• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^4} – 4{x^3} + 4{x^2} + a} \right|\). Gọi \(M\), \(m\)là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất

của hàm số đã cho trên \(\left[ {0;2} \right]\). Có bao nhiêu số nguyên \(a\)thuộc \(\left[ { – 4;4} \right]\) sao cho \(M \le 2m\)?

Đăng ngày: 17/09/2021 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số Tag với:MAX MIN HAM GIA TRI TUYET DOI

adsense

Câu hỏi:
Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^4} – 4{x^3} + 4{x^2} + a} \right|\). Gọi \(M\), \(m\)là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất

của hàm số đã cho trên \(\left[ {0;2} \right]\). Có bao nhiêu số nguyên \(a\)thuộc \(\left[ { – 4;4} \right]\) sao cho \(M \le 2m\)?

A. \(5\).

B. \(7\).

C. \(6\)

D. \(4\).

LỜI GIẢI CHI TIẾT

Xét hàm số \(g\left( x \right) = {x^3} – 4{x^3} + 4{x^2} + a\) trên \(\left[ {0;2} \right]\).

\(g’\left( x \right) = 4{x^3} – 12{x^2} + 8x\); \(g’\left( x \right) = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x = 2\end{array} \right.\); \(g\left( 0 \right) = a\), \(g\left( 1 \right) = a + 1\), \(g\left( 2 \right) = a\).

adsense

Suy ra: \(a \le g\left( x \right) \le a + 1\).

TH1: \(0 \le a \le 4\)\( \Rightarrow a + 1 \ge a > 0\) \( \Rightarrow M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right)\) \( = a + 1\); \(m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right)\) \( = a\).

Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l}0 \le a \le 4\\a + 1 \le 2a\end{array} \right.\)\( \Rightarrow 1 \le a \le 4\). Do đó: có \(4\) giá trị của \(a\) thỏa mãn.

TH2: \( – 4 \le a \le – 1\) \( \Rightarrow a \le a + 1 \le – 1\)\( \Rightarrow \left| {a + 1} \right| \le \left| a \right|\)

\( \Rightarrow M = \mathop {\max }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right)\)\( = \left| a \right|\)\( = – a\); \(m = \mathop {\min }\limits_{\left[ {0;2} \right]} f\left( x \right)\) \( = \left| {a + 1} \right|\)\( = – a – 1\).

Suy ra: \(\left\{ \begin{array}{l} – 4 \le a \le – 1\\ – a \le – 2a – 2\end{array} \right.\)\( \Rightarrow – 4 \le a \le – 2\). Do đó: có \(3\) giá trị của \(a\) thỏa mãn.

Vậy có tất cả \(7\)giá trị thỏa mãn.

=======
Thuộc mục: Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số

Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số Tag với:MAX MIN HAM GIA TRI TUYET DOI

Bài liên quan:

  1. Giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất hàm trị tuyệt đối 2023
  2. Xét hàm số \(g\left( x \right) = f\left( {2{x^3} + x – 1} \right) + m.\) Tìm \(m\) để \(\mathop {\max }\limits_{\left[ {0;1} \right]} g\left( x \right) = – 10.\)
  3. Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị nguyên của tham số \(m\) sao cho \(f(x) = \left| {{x^3} – 3x + m} \right| \le 16,\,\forall x \in \left[ {0;3} \right]\). Tổng tất cả các phần tử của \(S\) bằng
  4. Giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {\frac{{\ln x + 1}}{{\sqrt {{{\ln }^2}x + 1} }} + m} \right|\) trên \(\left[ {1;{e^2}} \right]\) đạt giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
  5. Biết giá trị lớn nhất hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^3} – 3{x^2} + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ { – 1;4} \right]\) bằng 10. Khi đó mệnh đề nào sau đây đúng?
  6. Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị của tham số \(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {{x^3} – 3{x^2} – 9x + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ { – 2;4} \right]\) bằng \(16\). Số phần tử của \(S\) là
  7. Cho hàm số bậc bốn \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị như hình vẽ bên.

    Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) thuộc đoạn \(\left[ {0;20} \right]\) sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số \(g\left( x \right) = \left| {\left| {2f\left( x \right) + m + 4} \right| – f(x) – 3} \right|\) trên đoạn \(\left[ { – 2;2} \right]\) không bé hơn \(1\)?

  8. Có bao nhiêu giá trị của tham số thực \(m\) để GTNN của hàm số \(y = \left| {{x^2} – 2x + m} \right| + 4x\) bằng \( – 1\)?-
  9. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \left| {\frac{1}{4}{x^4} + \frac{1}{3}\left( {{m^2} – 2} \right){x^3} – {m^2}{x^2} + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ {0;\,2} \right]\) luôn bé hơn hoặc bằng \(5\)?

  10. Gọi S là tập hợp các giá trị của m để giá trị lớn nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^3} – 12x + m} \right|\) trên đoạn\(\left[ {1;3} \right]\) bằng 10. Tổng các giá trị của S là?
  11. Tìm số giá trị nguyên của \(m \in \left[ { – 2020;2020} \right]\) để hàm số \(y = \left| {{x^3} – 6{x^2} + 5 + m} \right|\) đồng biến trên \(\left( {5; + \infty } \right)\)
  12. Cho hàm số\(f\left( x \right) = {x^3} – 3x\). Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\) sao cho giá trị nhỏ nhất của hàm số\(y = \left| {f(2 – \cos x) + m} \right|\) bằng 2. Tổng tất cả các phần tử của \(S\) bằng

  13. Cho hàm số \(f\left( x \right) = \left| {{x^4} – 4{x^3} + 4{x^2} + a} \right|\). Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số đã cho trên đoạn \(\left[ {0;2} \right]\). Có bao nhiêu số nguyên \(a\) thuộc đoạn \(\left[ { – 3;\,3} \right]\) sao cho \(M \le 2m\)?

  14. Gọi S là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số \(m\)sao cho giá trị lớn nhất của hàm số \(y = \left| {{x^2} – 2x + m} \right|\) trên đoạn \(\left[ { – 1;2} \right]\) bằng \(5\). Tích tất cả các phần tử của \(S\) bằng
  15. Gọi S là tập tất cả các giá trị nguyên của tham số thực m sao cho giá trị lớn nhất của hàm số

    \(y = \left| {\frac{1}{4}{x^4} – 14{x^2} + 48x + m – 30} \right|\) trên đoạn không vượt quá 30. Tính tổng tất cả các phần tử của S.

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.