Câu hỏi: Cho tập \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\). Gọi S là tập hợp gồm 5 chữ số khác nhau chọn từ các phần tử của tập A. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S. Tính xác suất để số được chọn chia hết cho 15. A. \(\frac{{97}}{{360}}\) B. \(\frac{{43}}{{360}}\) C. \(\frac{{31}}{{360}}\) D. \(\frac{{37}}{{360}}\) Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh … [Đọc thêm...] vềCho tập \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\). Gọi S là tập hợp gồm 5 chữ số khác nhau chọn từ các phần tử của tập A. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập S. Tính xác suất để số được chọn chia hết cho 15.
Một chiếc hộp đựng 8 viên bi màu xanh được đánh số từ 1 đến 8, 9 viên bi màu đỏ được đánh số từ 1 đến 9 và 10 viên bi màu vàng được đánh số từ 1 đến 10. Một người chọn ngẫu nhiên 3 viên bi trong hộp. Tính xác suất để 3 viên bi được chọn có số đôi một khác nhau.
Câu hỏi: Một chiếc hộp đựng 8 viên bi màu xanh được đánh số từ 1 đến 8, 9 viên bi màu đỏ được đánh số từ 1 đến 9 và 10 viên bi màu vàng được đánh số từ 1 đến 10. Một người chọn ngẫu nhiên 3 viên bi trong hộp. Tính xác suất để 3 viên bi được chọn có số đôi một khác nhau. A. \(\frac{{772}}{{975}}\) B. \(\frac{{209}}{{225}}\) C. \(\frac{{512}}{{2925}}\) D. … [Đọc thêm...] vềMột chiếc hộp đựng 8 viên bi màu xanh được đánh số từ 1 đến 8, 9 viên bi màu đỏ được đánh số từ 1 đến 9 và 10 viên bi màu vàng được đánh số từ 1 đến 10. Một người chọn ngẫu nhiên 3 viên bi trong hộp. Tính xác suất để 3 viên bi được chọn có số đôi một khác nhau.
Từ 1 hộp đựng 100 thẻ đánh số thứ tự từ 1 đến 100 lấy ngẫu nhiên 3 thẻ. Xác suất của biến cố: A=”Số ghi trên 3 thẻ là số đo 3 cạnh của một tam giác” là:
Câu hỏi: Từ 1 hộp đựng 100 thẻ đánh số thứ tự từ 1 đến 100 lấy ngẫu nhiên 3 thẻ. Xác suất của biến cố: A=”Số ghi trên 3 thẻ là số đo 3 cạnh của một tam giác” là: A. \(\frac{{95}}{{132}}\) B. \(\frac{{65}}{{132}}\) C. \(\frac{{35}}{{236}}\) D. \(\frac{{55}}{{236}}\) Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp có áp dụng các phép đếm. \(n(\Omega ) … [Đọc thêm...] vềTừ 1 hộp đựng 100 thẻ đánh số thứ tự từ 1 đến 100 lấy ngẫu nhiên 3 thẻ. Xác suất của biến cố: A=”Số ghi trên 3 thẻ là số đo 3 cạnh của một tam giác” là:
Cho tập hợp số \(A = \left\{ {1;\;2;\;3;…;2019} \right\}\). Lấy ngẫu nhiên ra hai số, tính xác suất để lấy được hai số mà bình phương số này cộng ba lần số kia đều là các số chính phương.
Câu hỏi: Cho tập hợp số \(A = \left\{ {1;\;2;\;3;…;2019} \right\}\). Lấy ngẫu nhiên ra hai số, tính xác suất để lấy được hai số mà bình phương số này cộng ba lần số kia đều là các số chính phương. A. 0 B. \(\frac{1}{{C_{2009}^2}}\) C. \(\frac{2}{{C_{2009}^2}}\) D. \(\frac{5}{{C_{2009}^2}}\) Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp có áp dụng … [Đọc thêm...] vềCho tập hợp số \(A = \left\{ {1;\;2;\;3;…;2019} \right\}\). Lấy ngẫu nhiên ra hai số, tính xác suất để lấy được hai số mà bình phương số này cộng ba lần số kia đều là các số chính phương.
Gọi S là tập tất cả các số tự nhiên có 8 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S. Tính xác suất để chọn được số chia hết cho 45.
Câu hỏi: Gọi S là tập tất cả các số tự nhiên có 8 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S. Tính xác suất để chọn được số chia hết cho 45. A. \(\frac{{53}}{{2268}}\) B. \(\frac{{53}}{{2520}}\) C. \(\frac{{53}}{{252}}\) D. \(\frac{5}{{324}}\) Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp có áp dụng các phép đếm. Số phần tử của không … [Đọc thêm...] vềGọi S là tập tất cả các số tự nhiên có 8 chữ số đôi một khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số thuộc S. Tính xác suất để chọn được số chia hết cho 45.
Cho tập \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\). Gọi X là tập các số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau được lập từ A. Chọn một số từ X, tính xác suất sao cho số được chọn có đúng 3 chữ số chẵn
Câu hỏi: Cho tập \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\). Gọi X là tập các số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau được lập từ A. Chọn một số từ X, tính xác suất sao cho số được chọn có đúng 3 chữ số chẵn A. \(\frac{4}{7}\) B. \(\frac{{17}}{{35}}\) C. \(\frac{{281}}{{540}}\) D. \(\frac{2}{3}\) Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp có áp dụng … [Đọc thêm...] vềCho tập \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6} \right\}\). Gọi X là tập các số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau được lập từ A. Chọn một số từ X, tính xác suất sao cho số được chọn có đúng 3 chữ số chẵn
Từ các chữ số \(\{ 0,1;2;3;4;5,6\} \) viết ngẫu nhiên một số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau có dạng \(\overline {{a_1}{a_2}{a_3}{a_4}{a_5}{a_6}} \) Tính xác suất để viết được các số thỏa mãn điều kiện \({a_1} + {a_2} = {a_3} + {a_4} = {a_5} + {a_6}\)
Câu hỏi: Từ các chữ số \(\{ 0,1;2;3;4;5,6\} \) viết ngẫu nhiên một số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau có dạng \(\overline {{a_1}{a_2}{a_3}{a_4}{a_5}{a_6}} \) Tính xác suất để viết được các số thỏa mãn điều kiện \({a_1} + {a_2} = {a_3} + {a_4} = {a_5} + {a_6}\) A. \(\frac{5}{{158}}\) B. \(\frac{4}{{135}}\) C. \(\frac{4}{{85}}\) D. \(\frac{3}{{20}}\) Lời Giải: … [Đọc thêm...] vềTừ các chữ số \(\{ 0,1;2;3;4;5,6\} \) viết ngẫu nhiên một số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau có dạng \(\overline {{a_1}{a_2}{a_3}{a_4}{a_5}{a_6}} \) Tính xác suất để viết được các số thỏa mãn điều kiện \({a_1} + {a_2} = {a_3} + {a_4} = {a_5} + {a_6}\)
Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có năm chữ số. Tính xác suất để số được chọn có dạng \(\overline {abcde} \) trong đó \(1 \le a \le b \le c \le d \le e \le 9\).
Câu hỏi: Chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có năm chữ số. Tính xác suất để số được chọn có dạng \(\overline {abcde} \) trong đó \(1 \le a \le b \le c \le d \le e \le 9\). A. \(\frac{{143}}{{10000}}\) B. \(\frac{{138}}{{1420}}\) C. \(\frac{{11}}{{200}}\) D. \(\frac{3}{7}\) Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp có áp dụng các phép đếm. Lập số … [Đọc thêm...] vềChọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có năm chữ số. Tính xác suất để số được chọn có dạng \(\overline {abcde} \) trong đó \(1 \le a \le b \le c \le d \le e \le 9\).
Có 8 chiếc ghế được kê thành một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 8 học sinh, gồm 3 học sinh lớp A, 3 học sinh lớp B và 2 học sinh lớp C, ngồi vào ghế đó, sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh. Xác suất để có đúng 2 học sinh lớp A ngồi cạnh nhau bằng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b\in \mathbb{N},\,\left( a;b \right)=1\). Khi đó giá trị a+b là
Câu hỏi: Có 8 chiếc ghế được kê thành một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 8 học sinh, gồm 3 học sinh lớp A, 3 học sinh lớp B và 2 học sinh lớp C, ngồi vào ghế đó, sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh. Xác suất để có đúng 2 học sinh lớp A ngồi cạnh nhau bằng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b\in \mathbb{N},\,\left( a;b \right)=1\). Khi đó giá trị a+b là A. 43 B. 93 C. 101 D. … [Đọc thêm...] vềCó 8 chiếc ghế được kê thành một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 8 học sinh, gồm 3 học sinh lớp A, 3 học sinh lớp B và 2 học sinh lớp C, ngồi vào ghế đó, sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh. Xác suất để có đúng 2 học sinh lớp A ngồi cạnh nhau bằng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b\in \mathbb{N},\,\left( a;b \right)=1\). Khi đó giá trị a+b là
Có hai hộp đựng bi. Hộp I có 9 viên bi được đánh số 1,2,….,9. Hộp (II ) có một số bi cũng được đánh số. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi. Biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II là \( \frac{3}{{10}}\) Xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn là:
Câu hỏi: Có hai hộp đựng bi. Hộp I có 9 viên bi được đánh số 1,2,....,9. Hộp (II ) có một số bi cũng được đánh số. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi. Biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II là \( \frac{3}{{10}}\) Xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn là: A. \( \frac{2}{{15}}.\) B. \( \frac{1}{{15}}\) C. \( \frac{4}{{15}}\) D. … [Đọc thêm...] vềCó hai hộp đựng bi. Hộp I có 9 viên bi được đánh số 1,2,….,9. Hộp (II ) có một số bi cũng được đánh số. Lấy ngẫu nhiên mỗi hộp một viên bi. Biết rằng xác suất để lấy được viên bi mang số chẵn ở hộp II là \( \frac{3}{{10}}\) Xác suất để lấy được cả hai viên bi mang số chẵn là: