• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 7 - Cánh diều / Giải SBT bài 4 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều

Giải SBT bài 4 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều

Ngày 12/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 7 - Cánh diều Tag với:Giai SBT Toan 7 Chuong 7 – CD

GIẢI CHI TIẾT Giải SBT bài 4 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều

================

Giải bài 27 trang 75 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho bốn điểm A, B, C, D nằm trên đường tròn tâm O sao cho AB = CD. Chứng minh \(\widehat {AOB} = \widehat {COD}\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 27

Phương pháp giải

Xét các điều kiện các cạnh để chứng minh \(\Delta OAB = \Delta 0C{\rm{D}}(c – c – c)\) suy ra \(\widehat {AOB} = \widehat {CO{\rm{D}}}\) 

Lời giải chi tiết

Giải SBT bài 4 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh - Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều 1

Vì bốn điểm A, B, C, D nằm trên đường tròn tâm O nên OA = OB = OC = OD.

Xét ∆OAB và ∆OCD có:

AO = OC (chứng minh trên),

AB = DC (giả thiết),

OB = OD (chứng minh trên),

Suy ra ∆OAB = ∆OCD (c.c.c).

Do đó \(\widehat {AOB} = \widehat {CO{\rm{D}}}\) (hai góc tương ứng).

Vậy \(\widehat {AOB} = \widehat {CO{\rm{D}}}\) 

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 4

Giải bài 28 trang 75 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho góc xOy. Trên tia Ox lấy điểm C, trên tia Oy lấy điểm D sao cho OC = OD. Vẽ một phần đường tròn tâm C và tâm D có cùng bán kính, E là điểm chung của hai phần đường tròn đó (E nằm trong góc xOy) (Hình 15).

 Giải SBT bài 4 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh - Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều 2

Vẽ các đoạn thẳng CE, DE. Chứng minh:

a) ΔOCE = ΔODE;

b) OE là tia phân giác của góc xOy;

c) \(\widehat {OCE} = \widehat {ODE}\)

Hướng dẫn giải chi tiết bài 28

Phương pháp giải

Xét các điều kiện về cạnh để chứng minh ΔOCE = ΔODE (c- c- c) từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau nên OE là tia phân giác của góc xOy và \(\widehat {OCE} = \widehat {ODE}\)

Lời giải chi tiết

a) Vì E là điểm chung của hai phần đường tròn tâm C, tâm D có cùng bán kính nên EC = ED.

Xét ΔOCE và ΔODE có:

EC = ED (chứng minh trên),

OC = OD (giả thiết),

OE là cạnh chung.

Suy ra ΔOCE = ΔODE (c.c.c).

Vậy ΔOCE = ΔODE.

b) Vì ΔOCE = ΔODE(chứng minh câu a).

Nên \(\widehat {COE} = \widehat {DOE}\) (hai góc tương ứng).

Suy ra OE là tia phân giác của góc xOy.

Vậy OE là tia phân giác của góc xOy.

c) Vì ∆OCE = ∆ODE (chứng minh câu a)

Nên \(\widehat {OCE} = \widehat {ODE}\) (hai góc tương ứng).

Vậy \(\widehat {OCE} = \widehat {ODE}\) 

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 4

Giải bài 29 trang 75 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Ở Hình 16 có AB = CD, AD = BC. Chứng minh:

a) AB song song CD;

b) \(\widehat {ABC} = \widehat {A{\rm{D}}C}.\)

 Giải SBT bài 4 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh - Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều 3

Hướng dẫn giải chi tiết bài 29

Phương pháp giải

Xét các điều kiện về cạnh để chứng minh \(\Delta ABC = \Delta C{\rm{D}}A\) suy ra các góc tương ứng bằng nhau từ đó chứng minh AB song song CD và \(\widehat {ABC} = \widehat {A{\rm{D}}C}\) 

Lời giải chi tiết

a) Xét ΔABC và ΔCDA có:

AB = CD (giả thiết),

BC = AD (giả thiết),

AC là cạnh chung.

Suy ra ∆ABC = ∆CDA (c.c.c).

Do đó \(\widehat {BAC} = \widehat {DCA}\) (hai góc tương ứng).

Mà góc BAC và góc ACD ở vị trí so le trong

Do đó AB // CD.

Vậy AB // CD.

b) Vì ∆ABC = ∆CDA (chứng minh câu a).

Suy ra \(\widehat {ABC} = \widehat {CDA}\) (hai góc tương ứng).

Vậy \(\widehat {ABC} = \widehat {CDA}\) 

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 4

Giải bài 30 trang 75 SBT Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Ở Hình 17 có ba điểm A, B, C thẳng hàng; AD và BE vuông góc với AB; AD = BC; DC = CE. Chứng minh:

a) ΔDAC = ΔCBE;

b) \(\widehat {DCE} = 90^\circ \).

Giải SBT bài 4 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh - cạnh - cạnh - Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều 4

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 30

Phương pháp giải

– Xét các điều kiện về cạnh để chứng minh hai tam giác vuông DAC và CDE bằng nhau trong trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông.

– Từ ΔDAC = ΔCBE suy ra \(\widehat D = \widehat {BCE}\). Tính được số đo góc BCE.

Lời giải chi tiết

a) Xét ∆ACD và ∆BEC có:

\(\widehat {CAD} = \widehat {EBC}\) (cùng bằng 90°),

CD = CE (giả thiết),

AD = BC (giả thiết).

Do đó ΔDAC = ΔCBE (cạnh huyền – cạnh góc vuông).

Vậy ΔDAC = ΔCBE.

b) Vì ΔDAC = ΔCBE (chứng minh câu a)

Suy ra \(\widehat {DCA} = \widehat {CEB}\) (cặp góc tương ứng).

Xét ΔCEB vuông tại B có: \(\widehat {CEB} + \widehat {ECB} = 90^\circ \) (trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 90°).

Suy ra \(\widehat {DCA} + \widehat {ECB} = 90^\circ \)

Mặt khác \(\widehat {DCA} + \widehat {DCB} = 180^\circ \) (hai góc kề bù)

Hay \(\widehat {DCA} + \widehat {DCE} + \widehat {ECB} = 180^\circ \)

Suy ra \(\widehat {DCE} = 180^\circ  – \left( {\widehat {DCA} + \widehat {ECB}} \right) = 180^\circ  – 90^\circ  = 90^\circ \)

 Vậy \(\widehat {DCE} = 90^\circ .\) 

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 4

=============

Bài liên quan:

  1. Giải SBT bài 5 – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  2. Giải SBT bài 6 Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  3. Giải SBT bài 7 Tam giác cân – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  4. Giải SBT bài 8 Đường vuông góc và đường xiên – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  5. Giải SBT bài 9 Đường trung trực của một đoạn thẳng – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  6. Giải SBT bài 10 Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  7. Giải SBT bài 11 Tính chất ba đường phân giác của tam giác – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  8. Giải SBT bài 12 Tính chất ba đường trung trực của tam giác – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  9. Giải SBT bài 13 Tính chất ba đường cao của tam giác – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  10. Giải SBT bài cuối chương VII trang 119 – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  11. Giải SBT bài 1 – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  12. Giải SBT bài 2 Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện, bất đẳng thức tam giác – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều
  13. Giải SBT bài 3 Hai tam giác bằng nhau – Chương 7 SBT Toán 7 Cánh diều

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 7 – Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.