==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 6y - 8z - 10 = 0\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y - 2z + 2017 = 0\). Viết phương trình các mặt phẳng \((Q)\) song song với \((P)\) và tiếp xúc với \((S)\). A. \((Q_1): x+2y-2z+25=0\) và \((Q_2): … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 6y – 8z – 10 = 0\) và mặt phẳn
Trac nghiem hinh hoc OXYZ phuong trinh mat cau
Đề: Cho mặt cầu \(\left( S \right):{\rm{ }}{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 4y + z – 1 = 0\). Xác định tọa độ tâm I của mặt cầu.
==== Câu hỏi: Cho mặt cầu \(\left( S \right):{\rm{ }}{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y + z - 1 = 0\). Xác định tọa độ tâm I của mặt cầu. A. \(I\left( {1;2; - \frac{1}{2}} \right)\) B. \(I\left( {2;4;1} \right)\) C. \(I\left( { - 2; - 4; - 1} \right)\) D. \(I\left( { - 1; - 2;\frac{1}{2}} … [Đọc thêm...] vềĐề: Cho mặt cầu \(\left( S \right):{\rm{ }}{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 4y + z – 1 = 0\). Xác định tọa độ tâm I của mặt cầu.
Đề: Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I(-1;2;1) và tiếp xúc với mặt phẳng (P): \(x – 2y – 2z – 2 = 0\).
==== Câu hỏi: Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I(-1;2;1) và tiếp xúc với mặt phẳng (P): \(x - 2y - 2z - 2 = 0\). A. \((S):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = 3\) B. \((S):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y - 2} \right)^2} + {\left( {z - 1} \right)^2} = … [Đọc thêm...] vềĐề: Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I(-1;2;1) và tiếp xúc với mặt phẳng (P): \(x – 2y – 2z – 2 = 0\).
Đề: Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I(1 ; 0 ; -2), bán kính R = \(\sqrt 2 \)
==== Câu hỏi: Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I(1 ; 0 ; -2), bán kính R = \(\sqrt 2 \) A. \((S) :(x- 1)^2 + y^2 + (z + 2)^2 = 2.\) B. \((S): (x- 1)^2 + y^2 + (z- 2 )^2 = 2.\) C. \((S): (x- 1)^2 + y^2 + (z- 2 )^2 = 2.\) D. \((S): (x+ 1)^2 + y^2 + (z – 2)^2 = 2.\) … [Đọc thêm...] vềĐề: Viết phương trình mặt cầu (S) có tâm I(1 ; 0 ; -2), bán kính R = \(\sqrt 2 \)
Đề: Cho mặt phẳng (P) và mặt cầu (S) có phương trình lần lượt là \(\left( P \right):2x + 2y + z – {3^2} + 4m – 5 = 0\), \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 2y – 2z – 6 = 0\). Tất cả các giá trị của m để (P) tiếp xúc với (S) là:
==== Câu hỏi: Cho mặt phẳng (P) và mặt cầu (S) có phương trình lần lượt là \(\left( P \right):2x + 2y + z - {3^2} + 4m - 5 = 0\), \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x + 2y - 2z - 6 = 0\). Tất cả các giá trị của m để (P) tiếp xúc với (S) là: A. \(m = - 1\) hoặc \(m = 5\) B. \(m = - 1\) hoặc \(m = - 5\) … [Đọc thêm...] vềĐề: Cho mặt phẳng (P) và mặt cầu (S) có phương trình lần lượt là \(\left( P \right):2x + 2y + z – {3^2} + 4m – 5 = 0\), \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x + 2y – 2z – 6 = 0\). Tất cả các giá trị của m để (P) tiếp xúc với (S) là:
Đề: Có bao nhiêu mặt phẳng song song với mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + y + z = 0\) đồng thời tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2{\rm{x}} – 2y – 2{\rm{z}} = 0?\)
==== Câu hỏi: Có bao nhiêu mặt phẳng song song với mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + y + z = 0\) đồng thời tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2{\rm{x}} - 2y - 2{\rm{z}} = 0?\) A. 1 B. 0 C. Vô số. D. 2 Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án … [Đọc thêm...] vềĐề: Có bao nhiêu mặt phẳng song song với mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + y + z = 0\) đồng thời tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2{\rm{x}} – 2y – 2{\rm{z}} = 0?\)
Đề: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho biết \(\left( \omega \right)\) là tập hợp tâm của các mặt cầu (S) đi qua điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) đồng thời tiếp xúc với hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + y + z – 6 = 0\) và \(\left( \beta \right):x + y + z + 6 = 0.\) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(\left( \omega \right)\) là:
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho biết \(\left( \omega \right)\) là tập hợp tâm của các mặt cầu (S) đi qua điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) đồng thời tiếp xúc với hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + y + z - 6 = 0\) và \(\left( \beta \right):x + y + z + 6 = 0.\) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(\left( \omega \right)\) … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz, cho biết \(\left( \omega \right)\) là tập hợp tâm của các mặt cầu (S) đi qua điểm \(A\left( {1;1;1} \right)\) đồng thời tiếp xúc với hai mặt phẳng \(\left( \alpha \right):x + y + z – 6 = 0\) và \(\left( \beta \right):x + y + z + 6 = 0.\) Diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường cong \(\left( \omega \right)\) là:
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ \(\left( {Oxyz} \right)\), cho hình cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 6x – 2y – 4z – 11 = 0\) và mặt phẳng \(2x + 2y – z + 3 = 0\) cắt nhau theo hình tròn (C). Tính diện tích toàn phần của hình nón có đỉnh là tâm (S) của và đáy là hình tròn (C).
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ \(\left( {Oxyz} \right)\), cho hình cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 6x - 2y - 4z - 11 = 0\) và mặt phẳng \(2x + 2y - z + 3 = 0\) cắt nhau theo hình tròn (C). Tính diện tích toàn phần của hình nón có đỉnh là tâm (S) của và đáy là hình tròn (C). A. \(V = 36\pi \) B. \(V … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ \(\left( {Oxyz} \right)\), cho hình cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 6x – 2y – 4z – 11 = 0\) và mặt phẳng \(2x + 2y – z + 3 = 0\) cắt nhau theo hình tròn (C). Tính diện tích toàn phần của hình nón có đỉnh là tâm (S) của và đáy là hình tròn (C).
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = t\\z = 4\end{array} \right.\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 – t'\\y = t'\\z = 0\end{array} \right.\). Viết phương trình mặt cầu (S) có bán kính nhỏ nhất tiếp xúc với cả hai đường thẳng d1 và d2.
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = t\\z = 4\end{array} \right.\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 - t'\\y = t'\\z = 0\end{array} \right.\). Viết phương trình mặt cầu (S) có bán kính nhỏ nhất tiếp xúc với cả hai đường thẳng d1 và d2. A. \(\left( S … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l}x = 2t\\y = t\\z = 4\end{array} \right.\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l}x = 3 – t'\\y = t'\\z = 0\end{array} \right.\). Viết phương trình mặt cầu (S) có bán kính nhỏ nhất tiếp xúc với cả hai đường thẳng d1 và d2.
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} – 2mx + 2\left( {m – 2} \right)y – 2\left( {m + 3} \right)z + 8m + 37 = 0\) là phương trình của một mặt cầu.
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} - 2mx + 2\left( {m - 2} \right)y - 2\left( {m + 3} \right)z + 8m + 37 = 0\) là phương trình của một mặt cầu. A. \(m \le - 2{\rm{ }}hay{\rm{ }}m \ge 4\) B. \(m - 2\) C. \(m 4\) … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tìm tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({x^2} + {y^2} + {z^2} – 2mx + 2\left( {m – 2} \right)y – 2\left( {m + 3} \right)z + 8m + 37 = 0\) là phương trình của một mặt cầu.