Câu hỏi: Cho hình chóp đều (S.ABCD ) có cạnh đáy bằng a, cạnh bên b. Công thức tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp là: A. \( \frac{{{b^2}}}{{2\sqrt {{b^2} - \frac{{{a^2}}}{2}} }}\) B. \( \frac{{{b^2}}}{{\sqrt {{b^2} - \frac{{{a^2}}}{2}} }}\) C. \( \frac{{{b^2}}}{{2\sqrt {{b^2} - \frac{{{a^2}}}{4}} }}\) D. \( \frac{{{2b^2}}}{{\sqrt {{b^2} - … [Đọc thêm...] vềCho hình chóp đều (S.ABCD ) có cạnh đáy bằng a, cạnh bên b. Công thức tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp khối chóp là:
Kết quả tìm kiếm cho: ty+so
Cho hình chóp đều n cạnh \((n \ge 3)\). Cho biết bán kính đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy là R và góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng 600 , thể tích khối chóp bằng \( \frac{{3\sqrt 3 }}{4}{R^3}\) . Tìm n?
Câu hỏi: Cho hình chóp đều n cạnh \((n \ge 3)\). Cho biết bán kính đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy là R và góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng 600 , thể tích khối chóp bằng \( \frac{{3\sqrt 3 }}{4}{R^3}\) . Tìm n? A. 4 B. 8 C. 10 D. 6 Lời Giải: Đây là các bài toán Mặt cầu trong phần Hình học 12 - PHẦN MẶT TRÒN XOAY . Giả sử đáy là đa giác đều \(A_1A_2...A_n\). … [Đọc thêm...] vềCho hình chóp đều n cạnh \((n \ge 3)\). Cho biết bán kính đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy là R và góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng 600 , thể tích khối chóp bằng \( \frac{{3\sqrt 3 }}{4}{R^3}\) . Tìm n?
Chiều cao của khối trụ có thể tích lớn nhất nội tiếp trong hình cầu có bán kính \(R\) là
Câu hỏi: Chiều cao của khối trụ có thể tích lớn nhất nội tiếp trong hình cầu có bán kính \(R\) là A. \(R\sqrt{3}\). B. \(\frac{R\sqrt{3}}{3}\). C. \(\frac{4R\sqrt{3}}{3}\). D. \(\frac{2R\sqrt{3}}{3}\). Lời Giải: Đây là các bài toán Mặt cầu trong phần Hình học 12 - PHẦN MẶT TRÒN XOAY . Giả sử \(2x\) là chiều cao hình trụ \((0 Bán kính của khối trụ là … [Đọc thêm...] vềChiều cao của khối trụ có thể tích lớn nhất nội tiếp trong hình cầu có bán kính \(R\) là
Cho khối chóp\(S.ABCD\)có \(SA\bot (ABCD)\); đáy\(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(B\) với\(AB=BC=a;\)\(AD=2a\); \(SA=a\). Gọi \(E\) là trung điểm của \(AD\). Tìm tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ECD\).
Câu hỏi: Cho khối chóp\(S.ABCD\)có \(SA\bot (ABCD)\); đáy\(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(B\) với\(AB=BC=a;\)\(AD=2a\); \(SA=a\). Gọi \(E\) là trung điểm của \(AD\). Tìm tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ECD\). A. \(R=\frac{a\sqrt{7}}{2}\) B. \(R=a\sqrt{7}\) C. \(R=\frac{a\sqrt{11}}{2}\) D. \(R=a\sqrt{11}\) Lời Giải: Đây là các bài toán … [Đọc thêm...] vềCho khối chóp\(S.ABCD\)có \(SA\bot (ABCD)\); đáy\(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(B\) với\(AB=BC=a;\)\(AD=2a\); \(SA=a\). Gọi \(E\) là trung điểm của \(AD\). Tìm tâm và bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ECD\).
Cho hình chóp \(S.ABCD\) có SA vuông góc với đáy, \(SA=a\sqrt{6}.\) Đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(B,AB=BC=\frac{1}{2}AD=a.\) Gọi E là trung điểm \(AD.\) Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ECD.\)
Câu hỏi: Cho hình chóp \(S.ABCD\) có SA vuông góc với đáy, \(SA=a\sqrt{6}.\) Đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(B,AB=BC=\frac{1}{2}AD=a.\) Gọi E là trung điểm \(AD.\) Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ECD.\) A. \(R=\frac{a\sqrt{2}}{2}\) B. \(R=a\sqrt{6}\) C. \(R=\frac{\sqrt{114}}{6}a\) D. \(R=\frac{a\sqrt{26}}{2}\) Lời Giải: Đây là các … [Đọc thêm...] vềCho hình chóp \(S.ABCD\) có SA vuông góc với đáy, \(SA=a\sqrt{6}.\) Đáy \(ABCD\) là hình thang vuông tại \(A\) và \(B,AB=BC=\frac{1}{2}AD=a.\) Gọi E là trung điểm \(AD.\) Tính bán kính mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ECD.\)
Cho hình chóp \(S.ABC\)có \(SA\)vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right),\,\,SA=a,\,\,AB=a\),\(AC=2a,\) \(\widehat{BAC}={{60}^{0}}.\) Tính diện tích hình cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\).
Câu hỏi: Cho hình chóp \(S.ABC\)có \(SA\)vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right),\,\,SA=a,\,\,AB=a\),\(AC=2a,\) \(\widehat{BAC}={{60}^{0}}.\) Tính diện tích hình cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\). A. \(\frac{5}{3}.\pi {{a}^{2}}\). B. \(20\pi {{a}^{2}}\). C. \(\frac{20}{3}\pi {{a}^{2}}\). D. \(5\pi {{a}^{2}}\). Lời Giải: Đây là các bài toán Mặt cầu trong … [Đọc thêm...] vềCho hình chóp \(S.ABC\)có \(SA\)vuông góc với mặt phẳng \(\left( ABC \right),\,\,SA=a,\,\,AB=a\),\(AC=2a,\) \(\widehat{BAC}={{60}^{0}}.\) Tính diện tích hình cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\).
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông tại \(A\), cạnh huyền \(BC=6\,\,\left( cm \right)\), các cạnh bên cùng tạo với đáy một góc \(60{}^\circ \). Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\) là
Câu hỏi: Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông tại \(A\), cạnh huyền \(BC=6\,\,\left( cm \right)\), các cạnh bên cùng tạo với đáy một góc \(60{}^\circ \). Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\) là A. \(48\pi c{{m}^{2}}\). B. \(12\pi c{{m}^{2}}\). C. \(16\pi c{{m}^{2}}\). D. \(24c{{m}^{2}}\). Lời Giải: Đây là các bài toán Mặt cầu trong phần … [Đọc thêm...] vềCho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác vuông tại \(A\), cạnh huyền \(BC=6\,\,\left( cm \right)\), các cạnh bên cùng tạo với đáy một góc \(60{}^\circ \). Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\) là
Cho hình chóp đều S.ABC có \(AB=a\), \(SB=2a\). Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là:
Câu hỏi: Cho hình chóp đều S.ABC có \(AB=a\), \(SB=2a\). Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là: A. \(S=\frac{3\pi {{a}^{2}}}{11}\) B. \(S=\frac{3{{a}^{2}}}{11}\) C. \(S=\frac{12\pi {{a}^{2}}}{11}\) D. \(S=\frac{12{{a}^{2}}}{11}\) Lời Giải: Đây là các bài toán Mặt cầu trong phần Hình học 12 - PHẦN MẶT TRÒN XOAY . 1) Xác định tâm và bán kính mặt cầu … [Đọc thêm...] vềCho hình chóp đều S.ABC có \(AB=a\), \(SB=2a\). Diện tích mặt cầu ngoại tiếp hình chóp S.ABC là:
Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(a\), cạnh bên hợp với mặt đáy một góc \({{60}^{0}}\). Thể tích của khối cầu ngoại tiếp khối chóp \(S.ABCD\) là:
Câu hỏi: Cho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(a\), cạnh bên hợp với mặt đáy một góc \({{60}^{0}}\). Thể tích của khối cầu ngoại tiếp khối chóp \(S.ABCD\) là: A. \(\frac{4\pi {{a}^{3}}}{3}.\) B. \(\frac{2\pi {{a}^{3}}\sqrt{6}}{9}.\) C. \(\frac{8\pi {{a}^{3}}\sqrt{6}}{9}.\) D. \(\frac{8\pi {{a}^{3}}\sqrt{6}}{27}.\) Lời Giải: Đây là các bài toán … [Đọc thêm...] vềCho hình chóp tứ giác đều \(S.ABCD\) có cạnh đáy bằng \(a\), cạnh bên hợp với mặt đáy một góc \({{60}^{0}}\). Thể tích của khối cầu ngoại tiếp khối chóp \(S.ABCD\) là:
Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh bằng \(1\), mặt bên \(SAB\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích \(V\) của khối cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho.
Câu hỏi: Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh bằng \(1\), mặt bên \(SAB\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích \(V\) của khối cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho. A. \(V=\frac{5\sqrt{15}\pi }{18}\). B. \(V=\frac{5\sqrt{15}\pi }{54}\). C. \(V=\frac{4\sqrt{3}\pi }{27}\). D. \(V=\frac{5\pi }{3}\). Lời … [Đọc thêm...] vềCho hình chóp \(S.ABC\) có đáy \(ABC\) là tam giác đều cạnh bằng \(1\), mặt bên \(SAB\) là tam giác đều và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính thể tích \(V\) của khối cầu ngoại tiếp hình chóp đã cho.
