Câu hỏi:
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đồ thị \(y = f'\left( x \right)\)như hình vẽ:
Xét hàm \(y = g\left( x \right) = f\left( x \right) - \frac{1}{3}{x^3} - \frac{3}{4}{x^2} + \frac{3}{2}x + 2018\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. \(\mathop {\min }\limits_{\left[ { - 3;1} \right]} g\left( x \right) = g\left( { - 1} \right)\).
B. \(\mathop {\min … [Đọc thêm...] về Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\)có đồ thị \(y = f’\left( x \right)\)như hình vẽ: Xét hàm \(y = g\left( x \right) = f\left( x \right) – \frac{1}{3}{x^3} – \frac{3}{4}{x^2} + \frac{3}{2}x + 2018\). Mệnh đề nào sau đây đúng?
Cho hình chóp \(S.ABC\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) song song với đáy cắt các cạnh \(SA\), \(SB\), \(SC\) lần lượt tại \(D\), \(E\), \(F\). Gọi \({D_1}\), \({E_1}\), \({F_1}\) tương ứng là hình chiếu vuông góc của \(D\), \(E\), \(F\) lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)(tham khảo hình vẽ bên). \(V\) là thể tích khối chóp \(S.ABC\). Giá trị lớn nhất của thể tích khối đa diện \(DEF{D_1}{E_1}{F_1}\) bằng:
Câu hỏi:
Cho hình chóp \(S.ABC\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) song song với đáy cắt các cạnh \(SA\), \(SB\), \(SC\) lần lượt tại \(D\), \(E\), \(F\). Gọi \({D_1}\), \({E_1}\), \({F_1}\) tương ứng là hình chiếu vuông góc của \(D\), \(E\), \(F\) lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)(tham khảo hình vẽ bên). \(V\) là thể tích khối chóp \(S.ABC\). Giá trị lớn nhất của thể tích … [Đọc thêm...] về Cho hình chóp \(S.ABC\). Mặt phẳng \(\left( P \right)\) song song với đáy cắt các cạnh \(SA\), \(SB\), \(SC\) lần lượt tại \(D\), \(E\), \(F\). Gọi \({D_1}\), \({E_1}\), \({F_1}\) tương ứng là hình chiếu vuông góc của \(D\), \(E\), \(F\) lên mặt phẳng \(\left( {ABC} \right)\)(tham khảo hình vẽ bên). \(V\) là thể tích khối chóp \(S.ABC\). Giá trị lớn nhất của thể tích khối đa diện \(DEF{D_1}{E_1}{F_1}\) bằng:
Cho hàm số \(y = f(x) = {e^{{x^2}}} + \sqrt[3]{{{x^4} – 1}}\). Xét các mệnh đề:
(I): Hàm số có tập xác định là \(D = [ – 1;1]\).
(II): Hàm số có tập xác định là \(D = \mathbb{R}\).
(III): Hàm số không có giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
(IV): Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 0.
Số mệnh đề đúng là:
Câu hỏi:
Cho hàm số \(y = f(x) = {e^{{x^2}}} + \sqrt[3]{{{x^4} - 1}}\). Xét các mệnh đề:
(I): Hàm số có tập xác định là \(D = [ - 1;1]\).
(II): Hàm số có tập xác định là \(D = \mathbb{R}\).
(III): Hàm số không có giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất.
(IV): Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 0.
Số mệnh đề đúng là:
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Lời … [Đọc thêm...] về Cho hàm số \(y = f(x) = {e^{{x^2}}} + \sqrt[3]{{{x^4} – 1}}\). Xét các mệnh đề: (I): Hàm số có tập xác định là \(D = [ – 1;1]\). (II): Hàm số có tập xác định là \(D = \mathbb{R}\). (III): Hàm số không có giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất. (IV): Giá trị nhỏ nhất của hàm số bằng 0. Số mệnh đề đúng là:
Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các số nguyên \(m\) để hàm số \(y = \left| {\frac{1}{4}{x^4} – \frac{{19}}{2}{x^2} + 30x + m} \right|\) có giá trị lớn nhất trên đoạn \(\left[ {0\,;\,2} \right]\) không vượt quá \(20\). Số phần tử của tập hợp \(S\) bằng?
Câu hỏi:
Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các số nguyên \(m\) để hàm số \(y = \left| {\frac{1}{4}{x^4} - \frac{{19}}{2}{x^2} + 30x + m} \right|\) có giá trị lớn nhất trên đoạn \(\left[ {0\,;\,2} \right]\) không vượt quá \(20\). Số phần tử của tập hợp \(S\) bằng?
A. 12.
B. 13.
C. 14.
D. 15.
Lời giải
Chọn D
Đặt \(f\left( x \right) = y = \left| {\frac{1}{4}{x^4} … [Đọc thêm...] về Gọi \(S\) là tập hợp tất cả các số nguyên \(m\) để hàm số \(y = \left| {\frac{1}{4}{x^4} – \frac{{19}}{2}{x^2} + 30x + m} \right|\) có giá trị lớn nhất trên đoạn \(\left[ {0\,;\,2} \right]\) không vượt quá \(20\). Số phần tử của tập hợp \(S\) bằng?
Một ngọn hải đăng đặt tại vị trí \(A\) cách bờ biển một khoảng \(AB = 4\left( {km} \right)\). Trên bờ biển có một cái kho ở vị trí \(C\) cách \(B\) một khoảng \(BC = 7\left( {km} \right)\). Người canh hải đăng phải chèo thuyền từ vị trí \(A\) đến vị trí \(M\) trên bờ biển với vận tốc \(6\left( {km/h} \right)\) rồi đi xe đạp từ \(M\) đến \(C\) với vận tốc \(10\left( {km/h} \right)\) (hình vẽ bên). Xác định khoảng cách từ \(M\) đến \(C\) để người đó đi từ \(A\) đến \(C\) là nhanh nhất.
.
Câu hỏi:
Một ngọn hải đăng đặt tại vị trí \(A\) cách bờ biển một khoảng \(AB = 4\left( {km} \right)\). Trên bờ biển có một cái kho ở vị trí \(C\) cách \(B\) một khoảng \(BC = 7\left( {km} \right)\). Người canh hải đăng phải chèo thuyền từ vị trí \(A\) đến vị trí \(M\) trên bờ biển với vận tốc \(6\left( {km/h} \right)\) rồi đi xe đạp từ \(M\) đến \(C\) với vận tốc \(10\left( … [Đọc thêm...] về Một ngọn hải đăng đặt tại vị trí \(A\) cách bờ biển một khoảng \(AB = 4\left( {km} \right)\). Trên bờ biển có một cái kho ở vị trí \(C\) cách \(B\) một khoảng \(BC = 7\left( {km} \right)\). Người canh hải đăng phải chèo thuyền từ vị trí \(A\) đến vị trí \(M\) trên bờ biển với vận tốc \(6\left( {km/h} \right)\) rồi đi xe đạp từ \(M\) đến \(C\) với vận tốc \(10\left( {km/h} \right)\) (hình vẽ bên). Xác định khoảng cách từ \(M\) đến \(C\) để người đó đi từ \(A\) đến \(C\) là nhanh nhất. .
Cho \(x\),\(y\),\(z\) là ba số thực thỏa mãn \(1 \le x \le y \le z \le 2\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau: \(H = \frac{{x + 3y}}{{{z^2} + 3\left( {x + y + 1} \right)}} + \frac{{y + 3z}}{{{x^2} + 3\left( {y + z + 1} \right)}} + \frac{{z + 3x}}{{{y^2} + 3\left( {z + x + 1} \right)}} + \frac{1}{{4\left( {x + y + z – 1} \right)}}\)
Câu hỏi:
Cho \(x\),\(y\),\(z\) là ba số thực thỏa mãn \(1 \le x \le y \le z \le 2\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau: \(H = \frac{{x + 3y}}{{{z^2} + 3\left( {x + y + 1} \right)}} + \frac{{y + 3z}}{{{x^2} + 3\left( {y + z + 1} \right)}} + \frac{{z + 3x}}{{{y^2} + 3\left( {z + x + 1} \right)}} + \frac{1}{{4\left( {x + y + z - 1} \right)}}\)
A. \(\frac{{53}}{{40}}\).
B. … [Đọc thêm...] về Cho \(x\),\(y\),\(z\) là ba số thực thỏa mãn \(1 \le x \le y \le z \le 2\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức sau: \(H = \frac{{x + 3y}}{{{z^2} + 3\left( {x + y + 1} \right)}} + \frac{{y + 3z}}{{{x^2} + 3\left( {y + z + 1} \right)}} + \frac{{z + 3x}}{{{y^2} + 3\left( {z + x + 1} \right)}} + \frac{1}{{4\left( {x + y + z – 1} \right)}}\)
Gọi \(M,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} – 8x}}{{x + 1}}\) trên đoạn \(\left[ {1\,;3} \right]\). Khi đó \(M – m\) bằng
Câu hỏi:
Gọi \(M,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 8x}}{{x + 1}}\) trên đoạn \(\left[ {1\,;3} \right]\). Khi đó \(M - m\) bằng
A. \( - 3\).
B. \(\frac{1}{2}\).
C. \(\frac{{26}}{5}\).
D. \(\frac{{24}}{5}\).
Lời giải
Chọn B
Xét hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} - 8x}}{{x + 1}}\) trên … [Đọc thêm...] về Gọi \(M,m\) lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2} – 8x}}{{x + 1}}\) trên đoạn \(\left[ {1\,;3} \right]\). Khi đó \(M – m\) bằng
Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \left| { – {x^3} + 3{x^2} – 3} \right|\) trên đoạn \(\left[ {1\,;\,3} \right]\). Khi đó \(M + m\) nằm trong khoảng nào?
Câu hỏi:
Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \left| { - {x^3} + 3{x^2} - 3} \right|\) trên đoạn \(\left[ {1\,;\,3} \right]\). Khi đó \(M + m\) nằm trong khoảng nào?
A. \(\left( {2\,;\,4} \right)\).
B. \(\left( {0\,;\,1} \right)\).
C. \(\left( {1\,;\,2} \right)\).
D. \(\left( {3\,;\,5} \right)\).
Lời giải
Chọn … [Đọc thêm...] về Gọi \(M\), \(m\) lần lượt là giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số \(y = \left| { – {x^3} + 3{x^2} – 3} \right|\) trên đoạn \(\left[ {1\,;\,3} \right]\). Khi đó \(M + m\) nằm trong khoảng nào?
Cho hai số thực \(a\), \(b\) đều lớn hơn \(1\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(S = \frac{1}{{{{\log }_{ab}}a}} + \frac{1}{{{{\log }_{\sqrt[4]{{ab}}}}b}}\) bằng
Câu hỏi:
Cho hai số thực \(a\), \(b\) đều lớn hơn \(1\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(S = \frac{1}{{{{\log }_{ab}}a}} + \frac{1}{{{{\log }_{\sqrt[4]{{ab}}}}b}}\) bằng
A. \(\frac{4}{9}\).
B. \(\frac{9}{4}\).
C. \(\frac{9}{2}\).
D. \(\frac{1}{4}\).
Lời giải
Chọn B
Ta có \(S = \frac{1}{{{{\log }_{ab}}a}} + \frac{1}{{{{\log }_{\sqrt[4]{{ab}}}}b}}\)\( = … [Đọc thêm...] về Cho hai số thực \(a\), \(b\) đều lớn hơn \(1\). Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(S = \frac{1}{{{{\log }_{ab}}a}} + \frac{1}{{{{\log }_{\sqrt[4]{{ab}}}}b}}\) bằng
Cho hàm số \(y = \frac{{\sin x + {m^2}}}{{\sin x – 2}}\). Giá trị của \(m\) thuộc khoảng nào sau đây thì hàm số đạt giá trị lớn nhất là \( – 1\).
Câu hỏi:
Cho hàm số \(y = \frac{{\sin x + {m^2}}}{{\sin x - 2}}\). Giá trị của \(m\) thuộc khoảng nào sau đây thì hàm số đạt giá trị lớn nhất là \( - 1\).
A. \(\left( { - 1;0} \right)\).
B. \(\left( { - 4;3} \right)\).
C. \(\left( {4;6} \right)\).
D. \(\left( {0;1} \right)\).
Lời giải
Chọn B
Đặt \(t = \sin x,\,\left( {t \in \left[ { - 1;1} \right]} … [Đọc thêm...] về Cho hàm số \(y = \frac{{\sin x + {m^2}}}{{\sin x – 2}}\). Giá trị của \(m\) thuộc khoảng nào sau đây thì hàm số đạt giá trị lớn nhất là \( – 1\).