• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Ứng dụng Tích phân / Cho hàm số bậc ba \(f(x) = a{x^3} – \frac{1}{2}{x^2} + cx + d\) và parabol \(y = g\left( x \right)\) có đỉnh nằm trên trục tung. Biết đồ thị \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) cắt nhau tại ba điểm phân biệt A, B, C có hoành độ lần lượt là \( – 2;1;2\) và thỏa mãn \(AB = \frac{{3\sqrt 5 }}{2}\) (tham khảo hình vẽ). Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\).

Cho hàm số bậc ba \(f(x) = a{x^3} – \frac{1}{2}{x^2} + cx + d\) và parabol \(y = g\left( x \right)\) có đỉnh nằm trên trục tung. Biết đồ thị \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) cắt nhau tại ba điểm phân biệt A, B, C có hoành độ lần lượt là \( – 2;1;2\) và thỏa mãn \(AB = \frac{{3\sqrt 5 }}{2}\) (tham khảo hình vẽ). Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\).

Ngày 20/05/2023 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Ứng dụng Tích phân Tag với:Ung dung tich phan, VDC Toan 2023

Cho hàm số bậc ba \(f(x) = a{x^3} – \frac{1}{2}{x^2} + cx + d\) và parabol \(y = g\left( x \right)\) có đỉnh nằm trên trục tung. Biết đồ thị \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) cắt nhau tại ba điểm phân biệt A, B, C có hoành độ lần lượt là \( – 2;1;2\) và thỏa mãn \(AB = \frac{{3\sqrt 5 }}{2}\) (tham khảo hình vẽ). Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\).

A. \(\frac{{71}}{3}\).

B. \(\frac{{238}}{3}\).

C. \(\frac{{13}}{4}\).

D. \(\frac{{71}}{6}\).

Lời giải:

Cho hàm số bậc ba (f(x) = a{x^3} - frac{1}{2}{x^2} + cx + d) và parabol (y = gleft( x right)) có đỉnh nằm trên trục tung. Biết đồ thị (y = fleft( x right)) và (y = gleft( x right)) cắt nhau tại ba điểm phân biệt A, B, C có hoành độ lần lượt là ( - 2;1;2) và thỏa mãn (AB = frac{{3sqrt 5 }}{2}) (tham khảo hình vẽ). Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi hai đồ thị (y = fleft( x right)) và (y = gleft( x right)).</p> 1

Vì parabol có đỉnh nằm trên trục tung nên ta gọi parabol \(y = g\left( x \right)\) có dạng \(g\left( x \right) = m{x^2} + n\) \(\left( {m > 0} \right)\).

Từ đồ thị ta thấy phương trình bậc ba \(f\left( x \right) – g\left( x \right) = 0\) có ba nghiệm phân biệt \( – 2;1;2\) nên\(\begin{array}{*{20}{l}}{a{x^3} – \left( {m + \frac{1}{2}} \right){x^2} + cx + d – n}&{ = f\left( x \right) – g\left( x \right) = a\left( {x + 2} \right)\left( {x – 1} \right)\left( {x – 2} \right)}\\{}&{ = a\left( {{x^3} – {x^2} – 4x + 4} \right)}\end{array}\).

Suy ra \(m + \frac{1}{2} = a\).

Mặt khác, do \(AB = \frac{{3\sqrt 5 }}{2}\) nên \(\frac{{45}}{4} = {\left( {{x_A} – {x_B}} \right)^2} + {\left( {{y_A} – {y_B}} \right)^2} = {3^2} + {\left( {g\left( { – 2} \right) – g\left( 1 \right)} \right)^2} = 9 + 9{m^2}\).

Với \(m > 0\), ta tìm được \(m = \frac{1}{2}\), suy ra \(a = 1\).

Vậy diện tích của phần hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hai hàm số \(y = f\left( x \right)\) và \(y = g\left( x \right)\) là

\(S = \int\limits_{ – 2}^2 {\left| {f\left( x \right) – g\left( x \right)} \right|\,{\rm{d}}x} = \int\limits_{ – 2}^2 {\left| {{x^3} – {x^2} – 4x + 4} \right|\,{\rm{d}}x} = \frac{{71}}{6}\).

=========== Đây là các câu ÔN THI TN THPT MÔN TOÁN 2023 – CHUYÊN ĐỀ NGUYÊN HAM – TICH PHÂN – ỨNG DỤNG.

Bài liên quan:

  1.   Một khối cầu có bán kính là \(5\left( {dm} \right)\), người ta cắt bỏ hai phần của khối cầu bằng hai mặt phẳng song song cùng vuông góc đường kính và cách tâm một khoảng \(3\left( {dm} \right)\) để làm một chiếc lu đựng nước (như hình vẽ). Tính thể tích mà chiếc lu chứa được.
    A drawing of a sphereDescription automatically generated
  2. Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \({f^3}\left( x \right) + f\left( x \right) = x,\)\(\forall x \in \mathbb{R}.\)Tính \(\int\limits_0^2 {f\left( x \right)} dx.\)
  3.   Cho hàm số \(f\left( x \right)\) liên tục trên \(\mathbb{R}\) và thỏa mãn \(2f\left( x \right) – f’\left( x \right) = 3x\left( {2x – 5} \right)\), \(\forall x \in \mathbb{R}\). Biết rằng \(f\left( 0 \right) =  – 1\). Giá trị của \(f\left( 2 \right)\) bằng
  4.   Cho hàm số \(f(x)\) liên tục với mọi \(x \ne 0\) thỏa mãn:\(f(x) + 2f\left( {\frac{1}{x}} \right) = 3x\) với \(x \ne 0\). Tính thể tích vật thể tròn xoay khi quay quanh \(Ox\) bởi hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số \(y = f(x)\), trục \(Ox\), và hai đường thẳng \(x = 1;\,x = 2\).
  5.   Cho hình vuông \(ABCD\) tâm\(O\), độ dài cạnh là \(4\) cm. Đường cong \(BOC\) là một phần của parabol đỉnh \(O\) chia hình vuông thành hai hình phẳng có diện tích lần lượt là \({S_1}\) và \({S_2}\) (tham khảo hình vẽ).
    Tỉ số \(\frac{{{S_1}}}{{{S_2}}}\) bằng
  6. Cho hàm số $f(x)$ có đồ thị hàm số $f^{\prime}(x)$ như hình vẽ dưới đây. Có bao nhiêu số nguyên $m>-10$ để hàm số $y=f(x+m)$ nghịch biến trên $(0 ; 2)$ ?
  7. Biết đồ thị hàm số $y=\frac{1}{4} x^{4}-(3 m+1) x^{2}+2(m+1)$ có ba điểm cực trị $A, B, C$ sao cho $\triangle A B C$ nhận gốc tọa độ $O$ làm trọng tâm. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
  8. Cho hàm số $y=\frac{1}{3} m x^{3}-(m-1) x^{2}+3(m-2) x+2023$ với $m$ là tham số. Tìm m để hàm số có 2 cực trị
  9. Tập hợp \(S\) các giá trị nguyên thuộc khoảng \(\left( { – 2023;\;2023} \right)\) của tham số thực \(m\) sao cho phương trình \({\log _2}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 4} } \right).{\log _5}\left( {x – \sqrt {{x^2} – 4} } \right) = {\log _m}\left( {x + \sqrt {{x^2} – 4} } \right)\) có nghiệm \(x\) lớn hơn \(3\). Số phần tử của tập hợp \(S\) là

  10. Có bao nhiêu số nguyên dương \(a\) sao cho ứng với mỗi \(a\) có đúng hai số nguyên \(b\) thỏa mãn \(\left( {\log _5^{}b – 1} \right)\left( {a{{\log }_2}b – 6} \right) < 0\)?

  11. Số nghiệm nguyên của phương trình \(\log _{\frac{1}{2}}^2\left( {\frac{8}{{{x^2}}}} \right) – {\log _2}4x = – 2\) là:

  12. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m \in \left[ {0;30} \right]\) để phương trình \({6^x} + 2mx = m{2^x} + 2x{.3^x}\) có đúng 3 nghiệm nguyên dương.

  13. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số thực \(m\) để phương trình \(4{\left( {{{\log }_{25}}x} \right)^2} – {\log _{\frac{1}{5}}}x + 1 – 3m = 0\) có hai nghiệm phân biệt thuộc khoảng \(\left( {0;1} \right)\).

  14. Có bao nhiêu cặp số nguyên \(\left( {x,y} \right)\) thỏa mãn \(0 \le x \le 2023\) và \({\log _3}\left( {9x + 18} \right) + x = 3y + {27^y}.\)

  15. Cho \(0 \le x \le 2022\) và \({\log _2}\left( {2x + 2} \right) + x – 3y = {8^y}\). Có bao nhiêu cặp \(\left( {x;y} \right)\) nguyên thỏa mãn các điều kiện trên?

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.