• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Khối đa diện / Đề: Cho hình chóp S.ABC có \(SC = 2a,SC \bot \left( {ABC} \right)\). Đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và có \(AB = a\sqrt 2 \). Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) đi qua C và vuông góc với SA, cắt SA, SB lần lượt tại D, E. Tính thể tích khối chóp S.CDE.

Đề: Cho hình chóp S.ABC có \(SC = 2a,SC \bot \left( {ABC} \right)\). Đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và có \(AB = a\sqrt 2 \). Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) đi qua C và vuông góc với SA, cắt SA, SB lần lượt tại D, E. Tính thể tích khối chóp S.CDE.

Ngày 23/05/2019 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Khối đa diện Tag với:Trắc nghiệm thể tích hình chóp

trac nghiem the tich da dien

  • Câu hỏi:

    Cho hình chóp S.ABC có \(SC = 2a,SC \bot \left( {ABC} \right)\). Đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và có \(AB = a\sqrt 2 \). Mặt phẳng \(\left( \alpha  \right)\) đi qua C và vuông góc với SA, cắt SA, SB lần lượt tại D, E. Tính thể tích khối chóp S.CDE.

    • A. \(\frac{{4{a^3}}}{9}\)
    • B. \(\frac{{2{a^3}}}{3}\)
    • C. \(\frac{{2{a^3}}}{9}\) 
    • D. \(\frac{{{a^3}}}{3}\)
    Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.
    Có vấn đề về lời giải xin các bạn để lại phản hồi cuối bài.

    Đáp án đúng: C

    Đề: Cho hình chóp S.ABC có (SC = 2a,SC bot left( {ABC} right)). Đáy ABC là tam giác vuông cân tại B và có (AB = asqrt 2 ). Mặt phẳng (left( alpha  right)) đi qua C và vuông góc với SA, cắt SA, SB lần lượt tại D, E. Tính thể tích khối chóp S.CDE. 1

    Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{BC \bot AB}\\{AB \bot SC}\end{array}} \right. \Rightarrow AB \bot CE\)

    Khi đó \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{CE \bot AB}\\{CE \bot SA}\end{array}} \right. \Rightarrow CE \bot \left( {SAB} \right)\)

    Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có: \(S{C^2} = SE.SB \Rightarrow \frac{{SE}}{{SB}} = \frac{{S{C^2}}}{{S{B^2}}}\), tương tự \(\frac{{SD}}{{SE}} = \frac{{S{C^2}}}{{S{A^2}}}\)

    Lại cả \(CA = AC\sqrt 2  = 2a;{V_{S.ABC}} = \frac{1}{3}SC.{S_{ABC}} = \frac{2}{3}{a^3}\)

    Khi đó \(\frac{{{V_{S.CDE}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{{SE}}{{SB}}\frac{{SD}}{{SA}} = \frac{{S{C^2}}}{{S{B^2}}}.\frac{{S{C^2}}}{{S{A^2}}} = \frac{4}{6}\frac{4}{8} = \frac{1}{3}\)

    Do đó \({V_{S.CDE}} = \frac{1}{3}.\frac{2}{3}{a^3} = \frac{{2{a^3}}}{9}\).

  • =======
    Xem lý thuyết Thể tích đa diện

    Bài liên quan:

    1. Cho hình lăng trụ đứng \(ABC.A’B’C’\) có đáy \(ABC\) là tam giác vuông, \(AB = BC = 2a\). Biết góc giữa hai mặt phẳng \(\left( {ACC’} \right)\) và \(\left( {AB’C’} \right)\) bằng \(60^\circ \).

    2. Cho hình chóp tam giác đều \(S.ABC\) có cạnh đáy bằng \(2a\), khoảng cách từ tâm \(O\) của đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy \(ABC\) đến một mặt bên là \(\frac{a}{2}\). Thể tích của khối nón ngoại tiếp hình chóp \(S.ABC\) bằng

    3. Phát triển câu 7 đề tốt nghiệp THPT 2020 – Thể tích khối chóp
    4. Đề: Tính thể tích V của khối lăng trụ tam giác đều có tất cả các cạnh bằng a.
    5. Đề: Cho hình chóp \(S.ABC\) có đáy là tam giác đều cạnh \(a\), \(SA = 2a\), \(SA \bot (ABC)\). Gọi \(M,N\) lần lượt là trung điểm \(SA\), \(SB\) và \(P\) là hình chiếu vuông góc của \(A\) lên \(SC\). Tính thể tích \(V\)của khối chóp \(S.MNP\).
    6. Đề: Cho khối tứ diện ABCD, lấy điểm M trên cạnh AB sao cho 3AM=4MB. Tính tỉ số \(\frac{{{V_{AMCD}}}}{{{V_{BMCD}}}}.\)
    7. Đề: Cho hàm số S.ABC. Gọi M là trung điểm của đoạn SA, N là điểm trên đường thẳng SC sao cho \(\frac{{{V_{S.MNB}}}}{{{V_{S.ABC}}}} = \frac{2}{3}\). Trong các khẳng định sau, tìm khẳng định đúng.
    8. Đề: Cho tứ diện ABCD có \(AB = 3a,AC = 2a\) và \(AD = 4a.\) Tính theo a thể tích V của khối tứ diện ABCD biết \(\widehat {BAC} = \widehat {CAD} = \widehat {DAB} = {60^o}.\)
    9. Đề: Cho tứ diện ABCD có AB = a, CD = \(a\sqrt 3 \), khoảng cách giữa AB và CD bằng 8a, góc giữa hai đường thẳng AB và CD bằng \({60^0}\). Tính thể tích khối tứ diện ABCD.
    10. Cho khối chóp S.ABC. Trên các đoạn SA, SB, SC lần lượt lấy ba điểm A’, B’, C’ sao cho \(SA’ = \frac{1}{2}SA;SB’ = \frac{1}{3}SB;SC’ = \frac{1}{4}SC\). Khi đó tỉ số thể tích của hai khối chóp S.A’B’C’ và S.ABC bằng
    11. Đề: Cho hàm số S.ABC. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SA, SB. Hãy tính \(k = \frac{{{V_{S.MNC}}}}{{{V_{S.ABC}}}}.\)
    12. Đề: Cho hình chóp \(S.ABC\), \(SA \bot \left( {ABC} \right)\), \(SA = a\), \(\Delta ABC\)vuông cân, \(AB = BC = a\), \(B'\) là trung điểm của \(SB\), \(C'\) là chân đường cao hạ từ \(A\)của \(\Delta SAC\). Thể tích của \(S.AB'C'\) là:
    13. Đề: Cho hình chóp \(S.ABC\) đáy là tam giác \(ABC\)vuông cân tại \(B\), \(AC = 2a\), \(SA\) vuông góc với đáy, \(SA = a\),\(I \in SB\) sao cho \(SI = \frac{1}{3}SB\). Thể tích của khối chóp \(S.ACI\)là
    14. Đề: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, cạnh bên hợp với đáy một góc 600. Gọi M là điểm đối xứng của C qua D, N là trung điểm SC. Mặt phẳng (BMN) chia khối chóp (S.ABCD) thành hai phần. Tỉ số thể tích giữa hai phần (phần lớn trên phần bé) thể tích đó.
    15. Đề: Cho khối chóp S.ABC có \(\widehat {ASB} = \widehat {BSC} = \widehat {CSA} = {60^0},\) độ dài các cạnh \(SA = a,SB = \frac{{3a}}{2},SC = 2a.\) Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.

    Reader Interactions

    Để lại một bình luận Hủy

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    Sidebar chính

    MỤC LỤC

    Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
    Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.