• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / _Trắc nghiệm Hình học OXYZ / Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {3;4;5} \right)\) và điểm \(B\left( {5;12;0} \right)\). Xét hai điểm \(M\) và \(N\) thay đổi thuộc trục Oz sao cho \(MN = 2\) và có \({z_M} > {z_N}\). Giá trị nhỏ nhất của \(AM + BN\) bằng

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {3;4;5} \right)\) và điểm \(B\left( {5;12;0} \right)\). Xét hai điểm \(M\) và \(N\) thay đổi thuộc trục Oz sao cho \(MN = 2\) và có \({z_M} > {z_N}\). Giá trị nhỏ nhất của \(AM + BN\) bằng

Ngày 19/03/2022 Thuộc chủ đề:_Trắc nghiệm Hình học OXYZ Tag với:Trac nghiem hinh hoc OXYZ hệ tọa độ

Câu hỏi:
<p>Trong không gian <em>Oxyz</em>, cho hai điểm (Aleft( {3;4;5} right)) và điểm (Bleft( {5;12;0} right)). Xét hai điểm (M) và (N) thay đổi thuộc trục <em>Oz</em> sao cho (MN = 2) và có ({z_M} > {z_N}). Giá trị nhỏ nhất của (AM + BN) bằng</p> 1

Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {3;4;5} \right)\) và điểm \(B\left( {5;12;0} \right)\). Xét hai điểm \(M\) và \(N\) thay đổi thuộc trục Oz sao cho \(MN = 2\) và có \({z_M} > {z_N}\). Giá trị nhỏ nhất của \(AM + BN\) bằng

A. \(18\).

B. \(3\sqrt {37} \).

C. \(\sqrt {93} \).

D. \(\sqrt {219} \).

Lời giải

Dựng \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow {MN} = – 2\overrightarrow k \), với \(k = \left( {0;0;1} \right)\) là vectơ đơn vị trên Oz. Ta có \(C\left( {3;4;3} \right)\)

Gọi \(N\left( {0;0;z} \right)\) thuộc trục Oz.

Ta có: \(AM + BN = CN + BN = \sqrt {{{\left( {3 – z} \right)}^2} + {5^2}} + \sqrt {{z^2} + {{13}^2}} \ge \sqrt {{{\left( {3 – z + z} \right)}^2} + {{\left( {5 + 13} \right)}^2}} = 3\sqrt {37} \)

Dấu bằng xảy ra khi \(\overrightarrow u \left( {3 – z;5} \right)\) và \(\overrightarrow v \left( {z,13} \right)\) cùng hướng \(z = \frac{{13}}{6}\)

Vậy \(Min\left( {AM + BN} \right) = 3\sqrt {37} \)

====================
Thuộc chủ đề:  Trắc nghiệm Hình học OXYZ

Bài liên quan:

  1. Trong không gian \(Oxyz\), cho \(\overrightarrow u = 2\overrightarrow j + \overrightarrow k \). Toạ độ của \(2\overrightarrow u \) là

  2. Trong không gian \(Oxyz\), tìm tất cả các giá trị của \(m\) để hai vecto \(\overrightarrow a = \left( {1;1; – 3} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( {1;{m^2}; – 3} \right)\) bằng nhau?

  3. Trong không gian \(Oxyz\), cho 2 véc tơ \(\overrightarrow a = \left( { – 2;2; – 4} \right)\) và \(\overrightarrow b = \left( { – 3;3; – 6} \right)\). Khẳng định nào sau đây đúng?

  4. Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(\overrightarrow {OA} = 2\overrightarrow i + 3\overrightarrow j – 5\overrightarrow k ;{\rm{ }}\overrightarrow {OB} = – 2\overrightarrow j – 4\overrightarrow k \). Tìm một vectơ chỉ phương của đường thẳng \(AB\).

  5. Câu 39: Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\) cho ba điểm \(A\left( {1; – 2;1} \right);{\rm{ }}B\left( { – 3;1;0} \right)\) và \(C\left( {2;m; – 5} \right)\). Tìm \(m\) biết tam giác \(ABC\) vuông tại \(A\).

  6. Trong không gian \(Oxyz\), cho các điểm \(A\left( {1; – 2;3} \right),\;B\left( {0;1; – 2} \right),\;E\left( {3;2;2} \right)\). Gọi \(C\left( {m;n;p} \right)\) là điểm thỏa mãn \(E\) là trọng tâm của tam giác \(ABC\). Tổng \(m + n + p\) bằng

  7. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( { – 3; – 2;5} \right)\) và điểm \(B\left( {1;2; – 3} \right)\). Xét hai điểm \(M\) và \(N\) thay đổi thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho \(MN = 2\). Giá trị nhỏ nhất của \(AM + BN\) bằng

  8. Trong không gian \(Oxyz\), cho hai vecto \(\overrightarrow u = \left( {1;m – 1;4} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {1;3;2n} \right)\). Biết \(\overrightarrow u = \overrightarrow v \) khi đó giá trị của \(m;n\) là

  9. Trong không gian \(Oxyz\), cho các véc tơ \(\overrightarrow a = 2\overrightarrow j + \overrightarrow i ,\;\overrightarrow b = – \overrightarrow i + 2\overrightarrow k – 2\overrightarrow j \) và \(\overrightarrow c = 2\overrightarrow i – 3\overrightarrow k \). Khẳng định nào sau đây đúng?

  10. Trong không gian với hệ toạ độ \(Oxyz\)cho tứ diện \(ABCD\)có \(A\left( {1;0;0} \right);\) \(B\left( {0;1;0} \right);\)\(C\left( {0;0;1} \right)\)và \(D\left( {1;3;1} \right)\). Tính thể tích của khối tứ diện \(ABCD\)?

  11. Trong không gian \(Oxyz\), cho \(\overrightarrow a \left( {1;3; – 2} \right)\), \(\overrightarrow b \left( {1;0;2} \right)\). Tọa độ \(\overrightarrow v = \overrightarrow a – 2\overrightarrow b \) là

  12. Trong không gian \(Oxyz\), cho \(\overrightarrow u = \left( {1; – 1;2} \right)\) và \(\overrightarrow v = \left( {0; – 3;3} \right)\). Toạ độ của \(\overrightarrow u – \overrightarrow v \) là

  13. Trong không gian \(Oxyz\), cho tam giác \(ABC\) có tọa độ các đỉnh \(A\left( {2; – 1;4} \right)\), \(B\left( {0; – 1;0} \right)\), \(C\left( {3; – 2;m + 2} \right)\). Tìm \(m\) để tam giác \(ABC\) vuông tại \(A.\)

  14. Trong không gian với hệ toạ độ OXYZ, cho điểm A(1;-2;3) và đường thẳng d có phương trình \(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y – 2}}{{ 1}} = \frac{{z + 3}}{-1}\) . Tính đường kính của mặt cầu (S) có tâm A và tiếp xúc với đường thẳng d.

  15. Câu 48: Tìm tất cả các giá trị của \(m\) để mặt phẳng \(\left( P \right):2x – y – 2z + 2m – 3 = 0\) không có điểm chung với mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} + 2x – 4z + 1 = 0\).

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.