Câu hỏi: Cho hàm số \(y = {x^3} + mx + 2\) có đồ thị \((C_m).\) Tìm m để đồ thị \((C_m)\) cắt trục hoành tại một điểm duy nhất. A. \(m >-3\) B. \(m C. \(m >3\) D. \(m Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về lời giải xin các bạn để lại phản hồi cuối bài. … [Đọc thêm...] vềĐề: Cho hàm số \(y = {x^3} + mx + 2\) có đồ thị \((C_m).\) Tìm m để đồ thị \((C_m)\) cắt trục hoành tại một điểm duy nhất.
Trắc nghiệm tương giao đồ thi vận dụng
Đề: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 2;2} \right]\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ bên. Tìm số nghiệm của phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| = 1\) trên đoạn \(\left[ { – 2;2} \right].\)
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right]\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ bên. Tìm số nghiệm của phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| = 1\) trên đoạn \(\left[ { - 2;2} \right].\) A. 3 B. 5 C. 4 D. 6 Hãy chọn trả lời đúng … [Đọc thêm...] vềĐề: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) liên tục trên đoạn \(\left[ { – 2;2} \right]\) và có đồ thị là đường cong như hình vẽ bên. Tìm số nghiệm của phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| = 1\) trên đoạn \(\left[ { – 2;2} \right].\)
Đề: Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình \(- {x^3} + 3{x^2} + m = 0\) có 3 nghiệm thực phân biệt.
Câu hỏi: Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình \(- {x^3} + 3{x^2} + m = 0\) có 3 nghiệm thực phân biệt. A. -4 B. m C. m>4 D. 0 Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về lời giải xin các bạn để lại phản hồi cuối bài. … [Đọc thêm...] vềĐề: Tìm tất cả các giá trị của m để phương trình \(- {x^3} + 3{x^2} + m = 0\) có 3 nghiệm thực phân biệt.
Đề: Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tất cả các giá trị của m để phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| = m\) có hai nghiệm phân biệt là:
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tất cả các giá trị của m để phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| = m\) có hai nghiệm phân biệt là: A. \(m \ge 2\) và \(m \le 1\) B. \(0 C. \(m > 2\) và \(m D. \(0 … [Đọc thêm...] vềĐề: Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = \frac{{ax + b}}{{cx + d}}\) có đồ thị như hình vẽ bên. Tất cả các giá trị của m để phương trình \(\left| {f\left( x \right)} \right| = m\) có hai nghiệm phân biệt là:
Đề: Cho hàm số \(y = {x^3} – 3{x^2} + 3\) có đồ thị như hình vẽ. Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({x^3} – 3{x^2} + m = 0\) có ba nghiệm phân biệt.
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 3\) có đồ thị như hình vẽ. Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({x^3} - 3{x^2} + m = 0\) có ba nghiệm phân biệt. A. \(0 \le m \le 4\) B. \( - 4 \le m C. \( - 4 \le m \le 0\) D. \(0 Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem … [Đọc thêm...] vềĐề: Cho hàm số \(y = {x^3} – 3{x^2} + 3\) có đồ thị như hình vẽ. Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số m để phương trình \({x^3} – 3{x^2} + m = 0\) có ba nghiệm phân biệt.
Đề: Cho hàm số \(y = {x^4} – 2m{{\rm{x}}^2} + {m^2} – 1\) có đồ thị (C) và đường thẳng y = x – 1. Tìm tất cả giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số (C) và đường thẳng d có giao điểm nằm trên trục hoành.
Câu hỏi: Cho hàm số \(y = {x^4} - 2m{{\rm{x}}^2} + {m^2} - 1\) có đồ thị (C) và đường thẳng y = x - 1. Tìm tất cả giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số (C) và đường thẳng d có giao điểm nằm trên trục hoành. A. \(m=2\) B. \(m\geq 2\) C. \(m =0\) D. \(m \in \left \{ 0;2 \right \}\) Hãy … [Đọc thêm...] vềĐề: Cho hàm số \(y = {x^4} – 2m{{\rm{x}}^2} + {m^2} – 1\) có đồ thị (C) và đường thẳng y = x – 1. Tìm tất cả giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số (C) và đường thẳng d có giao điểm nằm trên trục hoành.
Đề: Tìm m để đường thẳng y=x+m cắt đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{x + 1}}\)tại hai điểm phân biệt.
Câu hỏi: Tìm m để đường thẳng y=x+m cắt đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{x + 1}}\)tại hai điểm phân biệt. A. \(\left[ \begin{array}{l} m 4 \end{array} \right.\) B. \(m\in \mathbb{R}\) C. 0 D. -4 Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về lời giải xin … [Đọc thêm...] vềĐề: Tìm m để đường thẳng y=x+m cắt đồ thị hàm số \(y = \frac{x}{{x + 1}}\)tại hai điểm phân biệt.
Đề: Tìm tập hợp tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + m}}{{x + 1}}\) cắt đường thẳng y=1-x tại hai điểm phân biệt.
Câu hỏi: Tìm tập hợp tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + m}}{{x + 1}}\) cắt đường thẳng y=1-x tại hai điểm phân biệt. A. \(\left( { - \infty ;2} \right).\) B. \(\left( { - \infty ;2} \right).\) C. \(\left( { - \infty ; - 2} \right).\) D. \(\left( {2; + \infty } … [Đọc thêm...] vềĐề: Tìm tập hợp tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số \(y = \frac{{2x + m}}{{x + 1}}\) cắt đường thẳng y=1-x tại hai điểm phân biệt.
Đề: Tìm tập hợp tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số \(y = 2{x^3} – 3(m + 1){x^2} + 6mx – m – 1\) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt đều có hoành độ dương.
Câu hỏi: Tìm tập hợp tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số \(y = 2{x^3} - 3(m + 1){x^2} + 6mx - m - 1\) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt đều có hoành độ dương. A. \((4 - \sqrt 2 ; + \infty ).\) B. \((1 + \sqrt 2 ; + \infty ).\) C. \(( - 1;0) \cup (1 + \sqrt 2 ; + \infty ).\) D. \((4 - \sqrt 3 … [Đọc thêm...] vềĐề: Tìm tập hợp tất cả các giá trị của m để đồ thị hàm số \(y = 2{x^3} – 3(m + 1){x^2} + 6mx – m – 1\) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt đều có hoành độ dương.
Đề: Biết rằng đường thẳng \(d:y = – x + m\) luôn cắt đường cong \(\left( C \right):y = \frac{{2x + 1}}{{x + 2}}\) tại hai điểm phân biệt A, B. Độ dài đoạn AB đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
Câu hỏi: Biết rằng đường thẳng \(d:y = - x + m\) luôn cắt đường cong \(\left( C \right):y = \frac{{2x + 1}}{{x + 2}}\) tại hai điểm phân biệt A, B. Độ dài đoạn AB đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu? A. \(\sqrt 6 \) B. \(2\sqrt 6 \) C. \(3\sqrt 6 \) D. 4 Hãy chọn trả lời … [Đọc thêm...] vềĐề: Biết rằng đường thẳng \(d:y = – x + m\) luôn cắt đường cong \(\left( C \right):y = \frac{{2x + 1}}{{x + 2}}\) tại hai điểm phân biệt A, B. Độ dài đoạn AB đạt giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu?