==== Câu hỏi: Trong không gian toạ độ Oxyz, cho hai đường thẳng \(({d_1}):\frac{{x - 1}}{1} = \frac{{y - 2}}{2} = \frac{z}{{ - 2}}\) và \(\left( {{d_2}} \right):\frac{{x - 2}}{2} = \frac{{y - 2}}{4} = \frac{z}{{ - 4}}.\) Viết phương trình của mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right).\) A. \(2x + y … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian toạ độ Oxyz, cho hai đường thẳng \(({d_1}):\frac{{x – 1}}{1} = \frac{{y – 2}}{2} = \frac{z}{{ – 2}}\) và \(\left( {{d_2}} \right):\frac{{x – 2}}{2} = \frac{{y – 2}}{4} = \frac{z}{{ – 4}}.\) Viết phương trình của mặt phẳng (P) chứa hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right)\) và \(\left( {{d_2}} \right).\)
Trac nghiem hinh hoc OXYZ phuong trinh mat phang
Đề: Trong không gian toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng \((P): – 2x + 4y – 6z + 3 = 0.\) Vecto nào dưới đây là một vecto pháp tuyến của (P).
==== Câu hỏi: Trong không gian toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng \((P): - 2x + 4y - 6z + 3 = 0.\) Vecto nào dưới đây là một vecto pháp tuyến của (P). A. \(\overrightarrow {{n_1}} = (1; - 2;3)\) B. \(\overrightarrow {{n_2}} = (2;4;6)\) C. \(\overrightarrow {{n_3}} = (2;4; - 6)\) D. … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng \((P): – 2x + 4y – 6z + 3 = 0.\) Vecto nào dưới đây là một vecto pháp tuyến của (P).
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\) và cắt cấc trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại ba điểm A, B, C khác với gốc tọa độ O sao cho biểu thức \(T = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}}\) có giá trị nhỏ nhất.
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\) và cắt cấc trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại ba điểm A, B, C khác với gốc tọa độ O sao cho biểu thức \(T = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}}\) có giá trị nhỏ nhất. A. \(\left( P … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz. Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua điểm \(M\left( {1;2;3} \right)\) và cắt cấc trục Ox, Oy, Oz lần lượt tại ba điểm A, B, C khác với gốc tọa độ O sao cho biểu thức \(T = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}}\) có giá trị nhỏ nhất.
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1;3; – 4} \right)\) và \(B\left( { – 1;2;2} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng trung trực \(\left( \alpha \right)\) của đoạn thẳng AB.
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1;3; - 4} \right)\) và \(B\left( { - 1;2;2} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng trung trực \(\left( \alpha \right)\) của đoạn thẳng AB. A. \(\left( \alpha \right):4x - 2y - 12z - 7 = 0\) B. \(\left( \alpha \right):4x + 2y + 12z + 7 = … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1;3; – 4} \right)\) và \(B\left( { – 1;2;2} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng trung trực \(\left( \alpha \right)\) của đoạn thẳng AB.
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( {1;2;0} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z – 1}}{{ – 1}}\). Tìm phương trình của mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với d.
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( {1;2;0} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z - 1}}{{ - 1}}\). Tìm phương trình của mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với d. A. \(x + 2y - z + 4 = 0\) B. \(2x + y - z - 4 = 0\) C. \(2x + y … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(A\left( {1;2;0} \right)\) và đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{y}{1} = \frac{{z – 1}}{{ – 1}}\). Tìm phương trình của mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với d.
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 4y – 6z – 2 = 0\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) chứa trục Oy và cắt mặt cầu (S) theo thiết diện là một đường tròn có chu vi bằng\(\,8\pi .\)
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} - 2x - 4y - 6z - 2 = 0\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) chứa trục Oy và cắt mặt cầu (S) theo thiết diện là một đường tròn có chu vi bằng\(\,8\pi .\) A. \(\,3x + z = 0\) B. \(3x + z + 2 = … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho mặt cầu \(\left( S \right):{x^2} + {y^2} + {z^2} – 2x – 4y – 6z – 2 = 0\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( \alpha \right)\) chứa trục Oy và cắt mặt cầu (S) theo thiết diện là một đường tròn có chu vi bằng\(\,8\pi .\)
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x – 2}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{z}{2}\) và \({d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 – t}\\{y = 3}\\{z = t}\end{array}} \right.\). Tìm phương trình của mặt phẳng cách đều hai đường thẳng \({d_1},{d_2}\)
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x - 2}}{1} = \frac{{y - 1}}{{ - 1}} = \frac{z}{2}\) và \({d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 - t}\\{y = 3}\\{z = t}\end{array}} \right.\). Tìm phương trình của mặt phẳng cách đều hai đường thẳng \({d_1},{d_2}\) A. \(x + 3y + z - 8 = … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x – 2}}{1} = \frac{{y – 1}}{{ – 1}} = \frac{z}{2}\) và \({d_2}:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 2 – t}\\{y = 3}\\{z = t}\end{array}} \right.\). Tìm phương trình của mặt phẳng cách đều hai đường thẳng \({d_1},{d_2}\)
Đề: Phương trình có dạng ntoongr quát: \(\alpha = {\alpha _{\bf{0}}}{\bf{cos}}(\omega {\bf{t}}{\rm{ }} + \varphi )\) = 0,1cos(10t + 0,79)
==== Phương trình có dạng ntoongr quát: \(\alpha = {\alpha _{\bf{0}}}{\bf{cos}}(\omega {\bf{t}}{\rm{ }} + \varphi )\) = 0,1cos(10t + 0,79) Chọn đáp án B Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x - 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{3} = \frac{{z - 3}}{4}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):mx + 10y + nz - 11 = 0\). Biết rằng mặt … [Đọc thêm...] vềĐề: Phương trình có dạng ntoongr quát: \(\alpha = {\alpha _{\bf{0}}}{\bf{cos}}(\omega {\bf{t}}{\rm{ }} + \varphi )\) = 0,1cos(10t + 0,79)
Đề: + Ta có \(\frac{{{T_{\max }}}}{{{T_{\min }}}} = \frac{{3 – 2\cos {\alpha _0}}}{{\cos {\alpha _0}}}\)
==== + Ta có \(\frac{{{T_{\max }}}}{{{T_{\min }}}} = \frac{{3 - 2\cos {\alpha _0}}}{{\cos {\alpha _0}}}\) + Dao động của con lắc đơn là dao động bé, áp dụng công thức gần đúng \(\cos {\alpha _0} \approx 1 - \frac{{\alpha _0^2}}{2}\), ta thu được \(\frac{{{T_{\max }}}}{{{T_{\min }}}} = \frac{{3 - 2\cos {\alpha _0}}}{{\cos {\alpha _0}}} = 1,02 \Rightarrow {\alpha ^0} = … [Đọc thêm...] vềĐề: + Ta có \(\frac{{{T_{\max }}}}{{{T_{\min }}}} = \frac{{3 – 2\cos {\alpha _0}}}{{\cos {\alpha _0}}}\)
Đề: Trong không gian Oxyz, cho 3 điểm \(A\left( {2; – 1;3} \right),B\left( {4;0;1} \right),C\left( { – 10;5;3} \right).\) Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC)?
==== Câu hỏi: Trong không gian Oxyz, cho 3 điểm \(A\left( {2; - 1;3} \right),B\left( {4;0;1} \right),C\left( { - 10;5;3} \right).\) Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC)? A. \(\overrightarrow {{n_1}} = \left( {1;2;0} \right).\) B. \(\overrightarrow {{n_2}} = \left( {1;2;2} \right).\) C. … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian Oxyz, cho 3 điểm \(A\left( {2; – 1;3} \right),B\left( {4;0;1} \right),C\left( { – 10;5;3} \right).\) Vectơ nào sau đây là vectơ pháp tuyến của mặt phẳng (ABC)?