Câu hỏi: Biết rằng trong bóng đá, khi sút phạt, cầu thủ sút phạt ngẫu nhiên vào 1 trong bốn vị trí 1, 2, 3, 4 và thủ môn bay người cản phá ngẫu nhiên đến 1 trong 4 vị trí 1, 2, 3, 4 với xác suất như nhau (thủ môn và cầu thủ sút phạt đều không đoán được ý định của đối phương). Biết nếu cầu thủ sút và thủ môn bay cùng vào vị trí 1 (hoặc 2) thì thủ môn cản phá được cú sút đó, … [Đọc thêm...] vềBiết rằng trong bóng đá, khi sút phạt, cầu thủ sút phạt ngẫu nhiên vào 1 trong bốn vị trí 1, 2, 3, 4 và thủ môn bay người cản phá ngẫu nhiên đến 1 trong 4 vị trí 1, 2, 3, 4 với xác suất như nhau (thủ môn và cầu thủ sút phạt đều không đoán được ý định của đối phương). Biết nếu cầu thủ sút và thủ môn bay cùng vào vị trí 1 (hoặc 2) thì thủ môn cản phá được cú sút đó, nếu cùng vào vị trí 3 (hoặc 4) thì xác suất cản phá thành công là 50% . Tính xác suất của biến cố “cú sút đó không vào lưới”?
Kết quả tìm kiếm cho: ty so
Có 8 chiếc ghế được kê thành một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 8 học sinh, gồm 3 học sinh lớp A, 3 học sinh lớp B và 2 học sinh lớp C, ngồi vào ghế đó, sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh. Xác suất để có đúng 2 học sinh lớp A ngồi cạnh nhau bằng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b\in \mathbb{N},\,\left( a;b \right)=1\). Khi đó giá trị a+b là
Câu hỏi: Có 8 chiếc ghế được kê thành một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 8 học sinh, gồm 3 học sinh lớp A, 3 học sinh lớp B và 2 học sinh lớp C, ngồi vào ghế đó, sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh. Xác suất để có đúng 2 học sinh lớp A ngồi cạnh nhau bằng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b\in \mathbb{N},\,\left( a;b \right)=1\). Khi đó giá trị a+b là A. 43 B. 93 C. 101 D. … [Đọc thêm...] vềCó 8 chiếc ghế được kê thành một hàng ngang. Xếp ngẫu nhiên 8 học sinh, gồm 3 học sinh lớp A, 3 học sinh lớp B và 2 học sinh lớp C, ngồi vào ghế đó, sao cho mỗi ghế có đúng một học sinh. Xác suất để có đúng 2 học sinh lớp A ngồi cạnh nhau bằng \(\frac{a}{b}\) với \(a,b\in \mathbb{N},\,\left( a;b \right)=1\). Khi đó giá trị a+b là
Mỗi đề thi có 5 câu được chọn ra từ 100 câu có sẵn. 1 học sinh học thuộc 80 câu. Tính xác suất để học sinh rút ngẫu nhiên ra 1 đề thi có 4 câu đã học thuộc.
Câu hỏi: Mỗi đề thi có 5 câu được chọn ra từ 100 câu có sẵn. 1 học sinh học thuộc 80 câu. Tính xác suất để học sinh rút ngẫu nhiên ra 1 đề thi có 4 câu đã học thuộc. A. 0,08192 B. 0,82 C. 0,42 D. 0,5252 Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp có áp dụng các phép đếm. Số phần tử của không gian mẫu Ω là \( \left| {\rm{\Omega }} … [Đọc thêm...] vềMỗi đề thi có 5 câu được chọn ra từ 100 câu có sẵn. 1 học sinh học thuộc 80 câu. Tính xác suất để học sinh rút ngẫu nhiên ra 1 đề thi có 4 câu đã học thuộc.
Một hộp đựng 8 bi đỏ và 4 bi xanh. Từ hộp trên lấy lần lượt ngẫu nhiên không hoàn lại từng viên bi đến viên bi thứ ba thì dừng. Xác suất để lấy được hai bi đỏ và một bi xanh là:
Câu hỏi: Một hộp đựng 8 bi đỏ và 4 bi xanh. Từ hộp trên lấy lần lượt ngẫu nhiên không hoàn lại từng viên bi đến viên bi thứ ba thì dừng. Xác suất để lấy được hai bi đỏ và một bi xanh là: A. \( \frac{{28}}{{55}}\) B. \( \frac{{2}}{{55}}\) C. \( \frac{{28}}{{165}}\) D. \( \frac{{24}}{{55}}\) Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp có áp dụng … [Đọc thêm...] vềMột hộp đựng 8 bi đỏ và 4 bi xanh. Từ hộp trên lấy lần lượt ngẫu nhiên không hoàn lại từng viên bi đến viên bi thứ ba thì dừng. Xác suất để lấy được hai bi đỏ và một bi xanh là:
Có hai hộp chứa bi. Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi đỏ và 3 viên bi trắng, hộp thứ hai chứa 2 viên bi đỏ và 4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra một viên bi, tính xác suất để 2 viên lấy ra cùng màu.
Câu hỏi: Có hai hộp chứa bi. Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi đỏ và 3 viên bi trắng, hộp thứ hai chứa 2 viên bi đỏ và 4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra một viên bi, tính xác suất để 2 viên lấy ra cùng màu. A. \( \frac{10}{{21}}\) B. \( \frac{4}{{21}}\) C. \( \frac{2}{{7}}\) D. \( \frac{11}{{21}}\) Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ … [Đọc thêm...] vềCó hai hộp chứa bi. Hộp thứ nhất chứa 4 viên bi đỏ và 3 viên bi trắng, hộp thứ hai chứa 2 viên bi đỏ và 4 viên bi trắng. Lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra một viên bi, tính xác suất để 2 viên lấy ra cùng màu.
Một đề thi trắc nghiệm có 5 câu, mỗi
Câu hỏi: Một đề thi trắc nghiệm có 5 câu, mỗi A. \( \frac{{45}}{{512}}\) B. \( \frac{{47}}{{512}}\) C. \( \frac{{49}}{{512}}\) D. \( \frac{{51}}{{512}}\) Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp có áp dụng các phép đếm. Xác suất trả lời đúng một câu là \( \frac{1}{4}\), xác suất trả lời sai một câu là \( \frac{3}{4}\) Số cách chọn ra 3 trong … [Đọc thêm...] vềMột đề thi trắc nghiệm có 5 câu, mỗi
Có 30 đề thi trong đó có 10 đề khó và 20 đề trung bình. Xác suất để chọn ra 2 đề được ít nhất một đề trung bình là:
Câu hỏi: Có 30 đề thi trong đó có 10 đề khó và 20 đề trung bình. Xác suất để chọn ra 2 đề được ít nhất một đề trung bình là: A. \( \frac{{70}}{{87}}\) B. \( \frac{{78}}{{87}}\) C. \( \frac{{71}}{{87}}\) D. \( \frac{{76}}{{87}}\) Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp có áp dụng các phép đếm. Chọn ngẫu nhiên 2 đề trong 30 đề nên số phần tử … [Đọc thêm...] vềCó 30 đề thi trong đó có 10 đề khó và 20 đề trung bình. Xác suất để chọn ra 2 đề được ít nhất một đề trung bình là:
Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên hai người. Tìm xác suất sao cho trong hai người đó cả hai đều là nữ
Câu hỏi: Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên hai người. Tìm xác suất sao cho trong hai người đó cả hai đều là nữ A. \( \frac{1}{{11}}\) B. \( \frac{1}{{15}}\) C. \( \frac{1}{{13}}\) D. \( \frac{1}{{12}}\) Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp có áp dụng các phép đếm. Chọn ngẫu nhiên 2 người của một tổ 10 người nên số phần tử của không … [Đọc thêm...] vềMột tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên hai người. Tìm xác suất sao cho trong hai người đó cả hai đều là nữ
Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên hai người. Tìm xác suất sao cho trong hai người đó không có nữ nào.
Câu hỏi: Một tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên hai người. Tìm xác suất sao cho trong hai người đó không có nữ nào. A. \( \frac{7}{{12}}\) B. \( \frac{7}{{15}}\) C. \( \frac{7}{{11}}\) D. \( \frac{7}{{13}}\) Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp có áp dụng các phép đếm. Chọn ngẫu nhiên 2 người của một tổ 10 người nên số phần tử của không … [Đọc thêm...] vềMột tổ có 7 nam và 3 nữ. Chọn ngẫu nhiên hai người. Tìm xác suất sao cho trong hai người đó không có nữ nào.
Tính xác suất sao cho trong 13 con bài tú lơ khơ được chia ngẫu nhiên cho bạn Bình có 4 con pích, 3 con rô, 3 con cơ và 3 con nhép.
Câu hỏi: Tính xác suất sao cho trong 13 con bài tú lơ khơ được chia ngẫu nhiên cho bạn Bình có 4 con pích, 3 con rô, 3 con cơ và 3 con nhép. A. 0,00002 B. 0,000002 C. 0,0002 D. 0,002 Lời Giải: Đây là các bài toán về Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp có áp dụng các phép đếm. Số cách rút ra 13 con bài là \( C_{52}^{13}\) do đó \( n\left( {\rm{\Omega }} \right) = … [Đọc thêm...] vềTính xác suất sao cho trong 13 con bài tú lơ khơ được chia ngẫu nhiên cho bạn Bình có 4 con pích, 3 con rô, 3 con cơ và 3 con nhép.