• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 8 - Cánh diều / Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài tập cuối chương 5

Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài tập cuối chương 5

Ngày 07/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 8 - Cánh diều Tag với:GIAI SBT CHUONG 5 TOAN 8 – CD

GIẢI CHI TIẾT SÁCH BÀI TẬP toán lớp 8 Bài tập cuối chương 5 – Sách Cánh diều

================

Giải SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 5 trang 103

Bài 37 trang 103 SBT Toán 8 Tập 1 : Cho hình bình hànhABCDcóA^=3B^. Số đo các góc của hình bình hànhABCDlà:

A.A^=C^=120∘,B^=D^=60∘.

B. A^=D^=45∘,B^=C^=135∘.

C. A^=C^=135∘,B^=D^=45∘.

D.A^=D^=135∘,B^=D^=45∘.

Lời giải:

Xét hình bình hành ABCD , ta có:

A^=C^;D^=B^

Mà A^=3B^ nên A^+B^+C^+D^=360∘⇔3B^+B^+3B^+B^=360∘

Suy ra B^=D^=45∘;A^=C^=360∘−45∘.22=135∘

→ Đáp án đúng là đáp án C.

Bài 38 trang 103 SBT Toán 8 Tập 1 : Cho hình vuôngABCDcó độ dài bằng 8 cm. Độ dài đường chéoAClà:

A.42cm

B.82cm

C.28cm

D.48cm

Lời giải:

Xét tam giác vuông cânABCta có:

AC2=AB2+BC2suy raAC2=82+82=128

Vậy độ dài đường chéoAC=128=82cm

→ Đáp án đúng là đáp án B.

Bài 39 trang 103 SBT Toán 8 Tập 1 : Cho tứ giácABCDcóE,F,G,Hlần lượt là trung điểm củaAB,BC,CD,DA. Điều kiện của tứ giácABCDđể tứ giácEFGHlà hình chữ nhật là:

A.BD=AC

B.AB⊥BC

C.BD⊥AC

D.AB=CD

Lời giải:

Sách bài tập Toán 8 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 5 trang 103 (ảnh 1)

NốiAC,BD

Xét tam giácABCDcóE,Hlần lượt là trung điểm củaAB,ADnênEHlà đường trung bình của tam giácABD.

Suy raEH//BD,EH=12BD(1)

Tương tự xét tam giácCBDcóF,Glần lượt là trung điểm củaBC,CDnênFglà đường trung bình của tam giácCBDsuy raFG//BD,FG=12BD(2)

Từ (1), (2) suy raEH//FG;EH=FGnênEFGHlà hình bình hành (dấu hiệu nhận biết).

Để hình bình hànhEFGHlà hình chữ nhật thìEHG^=90∘hayEH⊥HG

Lại cóHG//AC(doHGlà đường trung bình của tam giácDAC) nênEH⊥ACmàEH⊥BD(cmt) nênAC⊥BD.

Vậy tứ giácABCDcần cóAC⊥BDthìEFGHlà hình chữ nhật.

→ Đáp án đúng là đáp án C.

Bài 40 trang 103 SBT Toán 8 Tập 1 : Một công ti dự định làm một đường ống dẫn từ một nhà máu ở địa điểmCtrên bờ đến một địa điểmBtrên biển. Khoảng cách giữa địa điểmAtrên đảo với địa điểmB, địa điểmClần lượt là9km,15km;ABvuông góc vớiBC(minh họa ở Hình 27). Giá làm 1 km đường ống là 5 000 đô la Mỹ. Hỏi chi phí làm đường ống từ địa điểmCđến địa điểmBlà bao nhiêu đồng? Biết 1 đô la Mỹ bằng 23 635 đồng.

Sách bài tập Toán 8 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 5 trang 103 (ảnh 2)

Lời giải:

Trong tam giácABCvuông tạiBta có:AC2=AB2+BC2(theo định lí Pythagore).

Suy raBC2=AC2−AB2=152−92=144. Do đóBC=144=12(km)

Chi phí làm đường ống từ địa điểmCđến địa điểmBlà:

5000.23635.12=1418100000(đồng)

Bài 41 trang 104 SBT Toán 8 Tập 1 : Cho tam giácABCvuông tạiAcó đường caoAH. KẻHJvuông góc vớiABtạiJvàHKvuông góc vớiACtạiK. Trên tiaHJlấy điểmDsao choDJ=JH. Trên tiaHKlấy điểmEsao choEK=KH.

a) Chứng minhAlà trung điểm củaDE.

b) Tứ giácAJHKlà hình gì? Vì sao?

c) Chứng minhBC=BD+CE.

Lời giải:

Sách bài tập Toán 8 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 5 trang 103 (ảnh 3)

a) XétΔADJvuông tạiJvàΔAHJvuông tạiJcó:

DJ=HJ(gt),AJlà cạnh chung

Do đóΔADJ=ΔAHJ(hai cạnh góc vuông)

Suy raAD=AH(hai cạnh tương ứng) vàJAD^=JAH^(hai góc tương ứng)

Tương tự ta cũng chứng minh đượcΔAHK=ΔAEk(hai cạnh góc vuông)

Suy raAH=AE(hai cạnh tương ứng) vàKAH^=KAE^(hai góc tương ứng)

Ta có:

JAD^+JAH^+KAH^+KAE^=2(JAH^+KAH^)=2.JAK^=2.90∘=180∘

HayDAE^=180∘nên ba điểmD,A,Ethẳng hàng

Lại cóAD=AHvàAH=AEnênAD=AE

Do đóAlà trung điểm củaDE.

b) Ta cóAB⊥HEtạiKnênAJH^=90∘

AC⊥HEtạiKnênAKH^=90∘

Xét tứ giácAJKHcó:

AJH^=JAK^=AKH^=90∘nên là hình chữ nhật.

c) Xét tam giácBDJvuông tạiJvà tam giácBHJvuông tạiJcó:

DJ=HJ(gt),BJlà cạnh chung

Do đóΔBDJ=ΔBHJ(hai cạnh góc vuông)

Suy raBD=BH(hai cạnh tương ứng)

Tương tự, ta cũng cóΔCHK=ΔCEK(hai cạnh góc vuông)

Suy raCH=CE(hai cạnh tương iwnsg)

Khi đóBC=BH+CH=BD+CE

VậyBC=BD+CE.

Bài 42 trang 104 SBT Toán 8 Tập 1 : Cho hình thang cânABCDcóAB//CD,D^=45∘. KẻAHvuông góc vớiCDtạiH. Lấy điểmEthuộc cạnhCDsao choHE=DH.

a) Chứng minh tứ giácABCElà hình bình hành.

b) Đường thẳng quanullsong song vớiAEcắtAHtạiF. Tứ giácADFElà hình gì? Vì sao?

c) Tìm điều kiện của hình thang cânABCDđểElà trung điểm củaBF(bỏ qua giả thiếtD^=45∘).

Lời giải:

Sách bài tập Toán 8 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 5 trang 103 (ảnh 4)

a) ΔADH=ΔAEH(cạnh góc vuông – cạnh góc vuông), suy raAD=AE(hai cạnh tương ứng)

Xét tứ giácABCE, ta có:

AB//EC

VìAD=AEmàAD=BCnênAE=BC

Vậy tứ giácABCElà hình bình hành.

b) Xét tam giácAHEvàFHD, ta có:

AEH^=FDH^(so le trong);AHE^=FHD^=90∘;DH=HE

Suy raΔAHE=ΔDHD(g.c.g)

Suy raAH=HF

Xét tứ giácADEF, ta có:

HD=HE;HA=HF

MàAF⊥DE

Suy ra tứ giácADEFlà hình thoi.

c) ĐểElà trung điểm củaBFthìBE=FEvà ba điểmB,E,Fthẳng hàng.

Khi bỏ qua giả thiếtADC^=45∘thì ta chứng minh được tứ giácADEFcó hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nênADEFlà hình bình hành.

DoABCEvàADEFđều là hình bình hành nênAE=BC,AE//BCvàAE=DF.AE//DF

Suy raBC=DFvàBC//DF

Tứ giácBCFDcóBC=DFvàBC//DFnênBCFDlà hình bình hành.

MàElà trung điểm củaBF, suy raElà trung điểm củaCDhayEC=ED=12CD.

Mặt khác,AB=EC(vìABCElà hình bình hành), suy raAB=12CD

Dễ thấy nếu hình thang cânABCD(AB//CD)cóAB=12CDthìElà trung điểm củaBF.

Vậy điều kiện của hình thang cânABCD(AB//CD)đểElà trung điểm củaBFlàAB=12CD.

Bài 43 trang 104 SBT Toán 8 Tập 1 : Cho hình bình hànhABCDcóBC=2AB. GọiM,Nlần lượt là trung điểm củaBC,AD

a) Chứng minh tứ giácMBNDlà hình bình hành.

b) GọiPlà giao điểm củaAMvàBN,Qlà giao điểm củaCNvàDM. Chứng minh tứ giácPMQNlà hình chữ nhật.

c) Tìm điều kiện của hình bình hànhABCDđể tứ giácPMQNlà hình vuông.

d) Tính diện tích của tứ giácPMQN, biếtAB=2cm,MAD^=30∘.

Lời giải:

Sách bài tập Toán 8 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 5 trang 103 (ảnh 5)

a) DoABCDlà hình bình hành nênBC//ADvàBC=AD

MàM∈BC,N∈ADnênMB//ND

Lại cóM,Nlần lượt là trung điểm củaBC,ADnênMB=MC=12BC,NA=ND=12A

Do đóMB=MC=NA=ND

Tứ goácMBNDcóMB//NDvàMB=NDnên là hình bình hành.

b) Tương tự câu a, ta chứng minh đượcMANClà hình bình hành.

DoMBND,MANCđều là hình bình hành nênPN//MQ,PM//NQ. Suy ra tứ giácPMQNlà hình bình hành.

ΔABN=ΔMBN(c.g.c). Suy raAB=MN.

Tứ giácABMNcóAB=BM−MN=ANnênABMNlà hình thoi. Suy raAM⊥Bn

Hình bình hànhPMQNcóMPN^=90∘nênPMQNlà hình chữ nhật.

c) Để hình chữ nhậtPMQNlà hình vuông thìPM=PN.

MàABMNlà hình thoi nênABMNlà hình bình hành. Suy raAM,BNcắt nhau tại trung điểmPcủa mỗi đường. màPM=PN, suy raAM=BN

Hình bình hànhABMNcóAM=BNnênABMNlà hình chữ nhật

Suy raABM^=90∘hayABC^=90∘

Hình bình hànhABCDcóABC^=90∘nênABCDlà hình chữ nhật.

Dễ thấy, nếu hình bình hànhABCDlà hình chữ nhật vàBC=2ABthìPMQNlà hình vuông.

Vậy điều kiện của hình bình hànhABCDđểPMQNlà hình vuông là hình bình hànhABCDlà hình chữ nhật cóBC=2AB.

d) Ta có:BM=ABnênBM=2cm

DoABMNlà hình thoi nênAMlà tia phân giác củaBAN^

Suy raBAN^=2MAD^=60∘

Tam giácABNcóAB=ANvàBAN^=60∘nên tam giácABNđều.

Suy raBN=AN=AB=2cm

DoPlà trung điểm củaBNnênBP=NP=BN2=1cm

Trong tam giácBMPvuông tạiP, ta có:BM2=BP2+MP2

Suy raMP2=BM2−BP2=3. Do đóMP=3cm

DoPMQNlà hình chữ nhật nên diện tích củaPMQNlà:

MP.NP=3.1=3(cm2).

Bài 44 trang 104 SBT Toán 8 Tập 1 : Cho hình vuôngABCD. Lấy điểmMthuộc đường chéoBD. KẻMEvuông góc vớiABtạiE,MFvuông góc vớiADtạiF.

a) Chứng minh:DE=CF;DE⊥CF.

b) Chứng minh ba đường thẳngDE,BF,CMcùng đi qua một điểm.

c) Xác định vị trí của điểmMtrên đường chéoBDđể diện tích của tứ giácAEMFlớn nhất.

Lời giải:

Sách bài tập Toán 8 (Cánh diều) Bài tập cuối chương 5 trang 103 (ảnh 6)

GọiHlà giao điểm củaDEvàCF,Klà giao điểm củaCMvàEF.

DoABCDlà hình vuông nên ta có:

DAB^=90∘,CD=DA,ADB^=ABD^=DBC^=45∘

a) Ta chứng minh được tam giácFDMvuông cân tạiF.

Suy raFM=DF

Tứ giácAEMFcóMFA^=FAE^=AEM^=90∘nênAEMFlà hình chữ nhật. Suy raAE=FM.

Do đóAE=DF(vì cùng bằngFM)

ΔADE=ΔDCF(c.g.c). Suy raDE=CF,AED^=DFC^.

Trong tam giácADEvuông tạiA, ta có:AED^+ADE^=90∘

Suy raDFC^+ADE^=90∘hayDFH^+FHD^=90∘. Từ đó ta tính đượcDHF^=90∘. VậyDE⊥CF.

b) Tương tự câu a, ta chứng minh đượcBF⊥CE.

ΔABM=ΔCBM(c.g.c). Suy raAM=CM. MàEF=AM(vìAEMFlà hình chữ nhật) suy raEF=CM.

ΔDEF=ΔFCM(c.c.c). Suy raDEF^=FCM^hayFEH^=FCK^

Trong tam giácHEFvuông tạiH, ta cóFEH^+EFH^=90∘

Suy raFCK^+EFH^=90∘hayFCK^+KFC^=90∘. Từ đó, ta tính đượcCKF^=90∘. Do đó,CK⊥EF.

Trong tam giácCEF, ta có:DE⊥CF,BF⊥CE,CM⊥EFnên ba đường thẳngDE,BF,CMlà các đường cao của tam giácCEF. Vậy ba đường thẳngDE,BF,CMcùng đi qua một điểm.

c) Chu vi của hình chữ nhậtAEMFlà:2(AE+AF)=2(DF+AF)=2AD

MàADkhông đổi nên chu vi của hình chữ nhậtAEMFkhông đổi. Do đó, diện tích của tứ giácAEMFlớn nhất khiAEMFlà hình vuông. Suy raME=MF.

Khi đóΔBEM=ΔDFM(cạnh góc vuông – góc nhọn kề). Suy raBM=DMhayMlà trung điểm củaBC

Vậy vớiMlà trung điểm củaBCthì diện tích của tứ giácAEMFlớn nhất.

=============
THUỘC: GIẢI SÁCH BÀI TẬP MÔN TOÁN LỚP 8 – Cánh diều

Bài liên quan:

  1. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 7: Hình vuông
  2. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 6: Hình thoi
  3. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 5: Hình chữ nhật
  4. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 4: Hình bình hành
  5. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 3: Hình thang cân
  6. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 2: Tứ giác
  7. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán lớp 8 – Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.