• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 8 - Cánh diều / Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 4: Hình bình hành

Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 4: Hình bình hành

Ngày 07/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 8 - Cánh diều Tag với:GIAI SBT CHUONG 5 TOAN 8 – CD

GIẢI CHI TIẾT SÁCH BÀI TẬP toán lớp 8 Bài 4: Hình bình hành – Sách Cánh diều

================

Giải SBT Toán 8 Bài 4: Hình bình hành

Bài 16 trang 94 SBT Toán 8 Tập 1 : Cho tam giácABCcóAB=AC=3cm. Từ điểmMthuộc cạnhBC, kẻMDsong song vớiACvàMEsong song vớiAB(điểmD,Elần lượt thuộc cạnhAB,AC). Tính chu vi của tứ giácADME.

Lời giải:

Sách bài tập Toán 8 Bài 4 (Cánh diều): Hình bình hành (ảnh 1)

DoAB=ACnên tam giácABCcân tạiA. Suy raABC^=ACB^.

MàABC^=EMC^(hai góc đồng vị), suy raACB^=EMC^.

Do đó, tam giácECMcân tạiE. Suy raME=CE.

Tứ giácADMEcóMD//AE,ME//ADnênADMElà hình bình hành. Vậy chu vi của hình bình hànhADMElà:

2(AE+ME)=2(AE+CE)=2AC=6cm

Bài 17 trang 94 SBT Toán 8 Tập 1 : Cho tam giácABCcó các đường trung tuyếnBDvàCE. Lấy các điểmH,Ksao choElà trung điểm củaCH,Dlà trung điểm củaBK. Chứng minh:

a) Các tứ giácAHBC,AKCBlà hình bình hành;

b)Alà trung điểm củaHK.

Lời giải:

Sách bài tập Toán 8 Bài 4 (Cánh diều): Hình bình hành (ảnh 2)

a) Tứ giácAHBCcóElà trung điểm của hai đường chéoABvàCHnênAHBClà hình bình hành.

Tương tự, ta chứng minh được tứ giácAKCBlà hình bình hành.

b) DoAHBClà hình bình hành nênAH//BC,AH=BC. Tương tự,AKCBlà hình bình hành nênAK//BC,AK=BC. Suy ra ba điểmH,A,Kthẳng hàng vàAH=AK. VậyAlà trung điểm củaHK.

Bài 18 trang 95 SBT Toán 8 Tập 1 : Cho hình bình hànhABCD. Trên cạnhAD,BClần lượt lấy điểmE,Fsao choAE=CF. Trên cạnhAB,CDlần lượt lấy điểmM,Nsao choBM,DN. Chứng minh:

a) Tứ giácEMFNlà hình bình hành;

b) Bốn đường thẳngAC,BD,EF,MNcùng đi qua một điểm.

Lời giải:

Sách bài tập Toán 8 Bài 4 (Cánh diều): Hình bình hành (ảnh 3)

a) DoABCDlà hình bình hành nênAD=BCvàAB=CD;A^=C^vàABC^=CDA^.

MàAE=CFvàBM=DN, suy raDE=BFvàAM=CN.

ΔAEM=ΔCFN(c.g.c). Suy raEM=FN

ΔBFM=ΔDEN(c.g.c). Suy raFM=EN

Tứ giác EFMNcóEM=FNvàFM=ENnênEMFNlà hình bình hành.

b) Tứ giácBMDNcóBM=DNvàBM//DNnênBMDNlà hình bình hành.

DoABCD,EMFN,BMDNđều là hình bình hành nên các đường chéo của mỗi hình bình hành cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.

VậyAC,BD,EF,MNcùng đi qua trung điểm của mỗi đường.

Bài 19 trang 95 SBT Toán 8 Tập 1 : Cho tam giác nhọnABCcó ba đường caoAM,BN,CPcắt nhau tạiH. QuaBkẻ tiaBxvuông góc vớiAB. QuaCkẻ tiaCyvuông góc vớiAC. GọiDlà giao điểm củaBxvàCy(Hình 15)

a) Chứng minh tứ giácBDCHlà hình bình hành;

b) Tam giácABCcó điều kiện gì thi ba điểmA,D,Hthẳng hàng?

c) Tìm mối liên hệ giữa gócAvà gócDcủa tứ giácABCD.

d) Giả sửHlà trung điểm củaAM. Chứng minh diện tích của tam giácABCbằng diện tích của tứ giácBHCD.

Sách bài tập Toán 8 Bài 4 (Cánh diều): Hình bình hành (ảnh 4)

Lời giải:

a) Ta có:APC^=ABD^=90∘vàAPC^,ABD^nằm ở vị trí đồng vị nênCP//BD.

Tương tự ta chứng minh đượcBN//CD.

Tứ giácBDCHcóBD//CH,BH//CDnênBDCHlà hình bình hành.

b) Để ba điểmA,D,Hthẳng hàng thìMphải thuộcDH. MàMthuộcBC, suy raMlà giao điểm củaBCvàDH.

DoBDCHlà hình bình hành nên hai đường chéoBCvàDHcắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. suy raMlà trung điểmBC.

Khi đóΔABM=ΔACM(c.g.c). Suy raAB=AC.

Dễ thấy nếu tam giácABCcóAB=ACthì ba điểmA,D,Hthẳng hàng.

Vậy tam giácABCcân tạiAthìA,D,Hthẳng hàng.

c) Xét tứ giácABCD, ta có:BAC^+DBA^+CDB^+ACD^=360∘.

MàDBA^=ACD^=90∘, suy ra tính đượcBAC^+CDB^=3180∘

Vậy gócAvà gócDcủa tứ giácABCDlà hai góc bù nhau.

d) DoHlà trung điểm củaAMnênHM=12AM

Ta có diện tích tam giácABCbằng:12.AM.BC=HM.BC.

Ta chứng minh đượcΔBCH=ΔCBD(c.c.c.). Suy ra diện tích tứ giácBHCDbằng 2 lần diện tích tam giácBCH.

Do đó, diện tích tứ giácBHCDbằng:(12.HM.BC=HM.BC)vạy diện tích tam giácABCbằng điệnt tích của tứ giácBHCD.

Bài 20 trang 95 SBT Toán 8 Tập 1 : Cho hình bình hànhABCDcóA^>90∘,AB>BC. Trên đường thẳng vuông góc vớiBCtạiClấy hai điểmE,Fsao choCE,CF,BC. Trên đường thẳng vuông góc vớiCDtạiClấy hai điểmP,Qsao choCP=CQ=CD(Hình 16). Chứng minh:

a) Tứ giácEPFFGlà hình bình hành;

b) AC⊥EP.

Sách bài tập Toán 8 Bài 4 (Cánh diều): Hình bình hành (ảnh 5)

Lời giải:

a) Tứ giácEPFQcó hai đường chéoEFvà PQ cắt nhau tại trung điểmCcủa mỗi đường nênEFPQlà hình binh hành.

b) GọiHlà giao điểm củaACvàEP,Klà giao điểm củaABvàPQ.

DoABCDlà hình bình hành nênAB//CD,AD=BC,B^=D^.

VìAB//CDnênBKC^=DCK^=90∘(hai góc so le trong). Suy ra tam giácBCKvuông tạiK. Do đó,

B^=BCK^=90∘

Mặt khác, ta cóECP^+BCK^=BCE^=90∘nênD^=ECP^.

Xét hai tam giácACDvàEPC, ta có:

AD=EC(vì cùng bằngBC);D^=ECP^;CD=PC

Suy raΔACD=ΔEPC(c.g.c). Do đóACD^=EPC^(hai góc tương ứng) hayACD^=HPC^. MàACD^+PCH^=DCP^=90∘, suy raHPC^+PCH^=90∘

Xét tam giácCPH, ta có:CHP^+HPC^+PCH^=180∘

Suy raCHP^+90∘=180∘hayCHP^=90∘. VậyAC⊥EP.

=============
THUỘC: GIẢI SÁCH BÀI TẬP MÔN TOÁN LỚP 8 – Cánh diều

Bài liên quan:

  1. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài tập cuối chương 5
  2. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 7: Hình vuông
  3. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 6: Hình thoi
  4. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 5: Hình chữ nhật
  5. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 3: Hình thang cân
  6. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 2: Tứ giác
  7. Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán lớp 8 – Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.