• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số / Chi phí nhiên liệu của một chiếc tầu chạy trên sông được chia làm hai phần

Chi phí nhiên liệu của một chiếc tầu chạy trên sông được chia làm hai phần

Ngày 15/11/2025 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số Tag với:Max min đúng sai

Chi phí nhiên liệu của một chiếc tầu chạy trên sông được chia làm hai phần. Phần thứ nhất không phụ thuộc vào vận tốc và bằng $480$ nghìn đồng trên $1$ giờ. Phần thứ hai tỉ lệ thuận với lập phương của vận tốc, khi $v=10$ thì phần thứ hai bằng $30$ nghìn đồng/giờ. Xét tính đúng sai của các mệnh đề sau:

a) Khi vận tốc $v=10$ thì chi phí nguyên liệu cho phần thứ nhất trên $1km$ đường sông là 48000 đồng.

b) Khi vận tốc $v=30$ thì tổng chi phí nguyên liệu trên $1km$ đường sông là 4300 đồng.

c) Hàm số xác định tổng chi phí nguyên liệu trên $1km$ đường sông với vận tốc $x(km/h)$ là $f(x)=\dfrac{480}{x}+0,03{{x}^{3}}$.

d) Vận tốc của tàu để tổng chi phí nguyên liệu trên $1km$ đường sông nhỏ nhất là $v=20$.

Lời giải:
Gọi $x$ (km/h) là vận tốc của tàu, điều kiện $x{>}0$.
Thời gian tàu chạy quãng đường $1km$ là: $\dfrac{1}{x}$ (giờ).
Chi phí nhiên liệu được chia làm hai phần:
Phần thứ nhất không phụ thuộc vào vận tốc và bằng $480$ nghìn đồng/giờ.
Chi phí phần thứ nhất trên $1km$ là: $\dfrac{1}{x} \cdot 480 = \dfrac{480}{x}$ (nghìn đồng).
Phần thứ hai tỉ lệ thuận với lập phương của vận tốc, tức là $p = k{{x}^{3}}$ (nghìn đồng/giờ).
Khi $x=10$, chi phí phần thứ hai bằng $30$ nghìn đồng/giờ.
Ta có: $k \cdot {{10}^{3}} = 30 \Rightarrow 1000k = 30 \Rightarrow k = 0,03$.
Vậy chi phí phần thứ hai là $0,03{{x}^{3}}$ (nghìn đồng/giờ).
Chi phí phần thứ hai trên $1km$ là: $\dfrac{1}{x} \cdot 0,03{{x}^{3}} = 0,03{{x}^{2}}$ (nghìn đồng).
Tổng chi phí nguyên liệu trên $1km$ đường sông là hàm số $f(x) = \dfrac{480}{x} + 0,03{{x}^{2}}$ (nghìn đồng/km).

Kiểm tra các mệnh đề:
**Mệnh đề 1:** Khi vận tốc $v=10$ thì chi phí nguyên liệu cho phần thứ nhất trên $1km$ đường sông là 48000 đồng.
Chi phí phần thứ nhất trên $1km$ tại $v=10$ là: $\dfrac{480}{10} = 48$ nghìn đồng $= 48000$ đồng. Mệnh đề này **Đúng**.

**Mệnh đề 2:** Khi vận tốc $v=30$ thì tổng chi phí nguyên liệu trên $1km$ đường sông là 43000 đồng.
Tổng chi phí trên $1km$ tại $v=30$ là: $f(30) = \dfrac{480}{30} + 0,03 \cdot {{30}^{2}} = 16 + 0,03 \cdot 900 = 16 + 27 = 43$ nghìn đồng $= 43000$ đồng. Mệnh đề này **Đúng**.

**Mệnh đề 3:** Hàm số xác định tổng chi phí nguyên liệu trên $1km$ đường sông với vận tốc $x(km/h)$ là $f(x)=\dfrac{480}{x}+0,03{{x}^{3}}$.
Như đã phân tích ở trên, hàm số tổng chi phí là $f(x)=\dfrac{480}{x}+0,03{{x}^{2}}$. Mệnh đề này **Sai**.

**Mệnh đề 4:** Vận tốc của tàu để tổng chi phí nguyên liệu trên $1km$ đường sông nhỏ nhất là $v=20$.
Để tìm vận tốc để tổng chi phí nhỏ nhất, ta xét hàm $f(x)=\dfrac{480}{x}+0,03{{x}^{2}}$.
Tính đạo hàm $f'(x) = -\dfrac{480}{{{x}^{2}}} + 0,06x$.
Cho $f'(x)=0 \Leftrightarrow -\dfrac{480}{{{x}^{2}}} + 0,06x = 0 \Leftrightarrow 0,06x = \dfrac{480}{{{x}^{2}}} \Leftrightarrow 0,06{{x}^{3}} = 480 \Leftrightarrow {{x}^{3}} = \dfrac{480}{0,06} = 8000 \Leftrightarrow x = \sqrt[3]{8000} = 20$.
Lập bảng biến thiên (hoặc dùng đạo hàm cấp 2 $f”(x) = \dfrac{960}{x^3} + 0,06 {>} 0$ với $x{>}0$) ta thấy $f(x)$ đạt giá trị nhỏ nhất tại $x=20$. Mệnh đề này **Đúng**.
(Có thể dùng bất đẳng thức Cô-si: $f(x) = \dfrac{480}{x} + 0,03{{x}^{2}} = \dfrac{240}{x} + \dfrac{240}{x} + 0,03{{x}^{2}} \ge 3\sqrt[3]{\dfrac{240}{x} \cdot \dfrac{240}{x} \cdot 0,03{{x}^{2}}} = 3\sqrt[3]{240 \cdot 240 \cdot 0,03} = 3\sqrt[3]{1728} = 3 \cdot 12 = 36$.
Dấu “=” xảy ra khi $\dfrac{240}{x} = 0,03{{x}^{2}} \Leftrightarrow 0,03{{x}^{3}} = 240 \Leftrightarrow {{x}^{3}} = 8000 \Leftrightarrow x=20$.)
(Đúng) Khi vận tốc $v=10$ thì chi phí nguyên liệu cho phần thứ nhất trên $1km$ đường sông là 48000 đồng.
(Vì): Chi phí phần thứ nhất mỗi giờ là $480$ nghìn đồng. Thời gian chạy $1km$ với vận tốc $v=10$ km/h là $\dfrac{1}{10}$ giờ. Do đó, chi phí phần thứ nhất trên $1km$ là $480 \times \dfrac{1}{10} = 48$ nghìn đồng $= 48000$ đồng.
(Sai) Khi vận tốc $v=30$ thì tổng chi phí nguyên liệu trên $1km$ đường sông là 4300 đồng.
(Vì): Hàm chi phí trên $1km$ là $f(x)=\dfrac{480}{x}+0,03{{x}^{2}}$ (nghìn đồng/km).
Khi $v=30$, tổng chi phí là $f(30)=\dfrac{480}{30}+0,03 \times {{30}^{2}} = 16+0,03 \times 900 = 16+27 = 43$ nghìn đồng $= 43000$ đồng.
(Sai) Hàm số xác định tổng chi phí nguyên liệu trên $1km$ đường sông với vận tốc $x(km/h)$ là $f(x)=\dfrac{480}{x}+0,03{{x}^{3}}$.
(Vì): Chi phí phần thứ nhất trên $1km$ là $\dfrac{480}{x}$ (nghìn đồng/km).
Chi phí phần thứ hai trên $1km$ là $0,03{{x}^{3}} \times \dfrac{1}{x} = 0,03{{x}^{2}}$ (nghìn đồng/km).
Vậy tổng chi phí là $f(x)=\dfrac{480}{x}+0,03{{x}^{2}}$ (nghìn đồng/km).
(Đúng) Vận tốc của tàu để tổng chi phí nguyên liệu trên $1km$ đường sông nhỏ nhất là $v=20$.
(Vì): Để tổng chi phí nhiên liệu trên $1km$ đường sông nhỏ nhất, ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số $f(x)=\dfrac{480}{x}+0,03{{x}^{2}}$ với $x{>}0$.
Ta có $f'(x) = -\dfrac{480}{x^2} + 0,06x$.
$f'(x)=0 \Leftrightarrow 0,06x = \dfrac{480}{x^2} \Leftrightarrow 0,06x^3 = 480 \Leftrightarrow x^3 = \dfrac{480}{0,06} = 8000 \Leftrightarrow x=20$.
Bảng biến thiên cho thấy $f(x)$ đạt giá trị nhỏ nhất tại $x=20$.
Hoặc dùng Bất đẳng thức Cô-si: $f(x) = \dfrac{240}{x} + \dfrac{240}{x} + 0,03{{x}^{2}} \ge 3\sqrt[3]{\dfrac{240}{x}\cdot\dfrac{240}{x}\cdot0,03{{x}^{2}}} = 3\sqrt[3]{240 \times 240 \times 0,03} = 3\sqrt[3]{1728} = 3 \times 12 = 36$.
Dấu “=” xảy ra khi $\dfrac{240}{x} = 0,03{{x}^{2}} \Leftrightarrow 0,03x^3 = 240 \Leftrightarrow x^3 = 8000 \Leftrightarrow x=20$.

Bài liên quan:

  1. Một vật chuyển động trên đường thẳng được xác định bởi công thức $s\left( t \right)={{t}^{3}}-3{{t}^{2}}+7t-2$, trong đó ${t{>}0}$ và tính bằng giây và ${s}$ là quãng đường chuyển động được của vật trong ${t}$ giây tính bằng mét
  2. Một tấm nhôm hình vuông cạnh $120cm$
  3. Khi nuôi tôm thẻ trong ao, một kỹ sư thủy sản đã thống kê được nếu mỗi mét vuông mặt ao thả $x$ con tôm giống thì cuối mỗi vụ con tôm có cân nặng trung bình là $108-{{x}^{2}}$
  4. Khi bỏ qua sức cản của không khí, độ cao của một vật thể sau thời gian t giây được phóng thẳng đứng lên trên từ điểm cách mặt đất $5$ mét với tốc độ ban đầu $39,2$ m/s là $h\left( t \right)=5+39,2t-4,9{{t}^{2}}$, hiều dương là chiều hướng từ dưới lên
  5. Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau: de thi toan online
  6. Một cơ sở đóng giầy sản xuất mỗi ngày được $x$ đôi giầy
  7. Một tàu đổ bộ tiếp cận Mặt Trăng theo cách tiếp cận thẳng đứng và đốt cháy các tên lửa hãm ở độ cao 250 km so với bề mặt của Mặt Trăng
  8. Nhà máy $A$ chuyên sản xuất một loại sản phẩm cho nhà máy $B$
  9. Người ta muốn xây một cái bể hình hộp đứng có thể tích $V=18\left( {{m}^{3}} \right)$, biết đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp $3$ lần chiều rộng và bể không có nắp
  10. Anh B chế tạo một bể cá có dạng khối hình hộp chữ nhật không nắp có thể tích $0,096{{\text{m}}^{3}}$, chiều cao $h=0,6\text{m}$, chiều rộng $x$, chiều dài $y$, với $x{>}0,y{>}0$
  11. Đường dây điện $110KV$ kéo từ trạm phát trong đất liền ra Côn Đảo
  12. Một công ty sản xuất dụng cụ thể thao nhận được một đơn đặt hàng sản xuất 8000 quả bóng pickleball
  13. Cho hàm số $f\left( x \right)=\ln x-2{{x}^{2}}$, $\forall x\in \left( 0;+\infty \right)$
  14. Cho hình hộp chữ nhật $ABCD
  15. Một tấm bìa cứng hình chữ nhật có kích thước $\text{3}m\times 8m$

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.