• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Toán 12
  • Toán 11
  • Toán 10
  • Trắc nghiệm
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số / Một người đàn ông muốn chèo thuyền ở vị trí $A$ tới điểm $B$ về phía hạ lưu bờ đối diện, càng nhanh càng tốt, trên một bờ sông thẳng rộng $3\text{km}$ (như hình vẽ)

Một người đàn ông muốn chèo thuyền ở vị trí $A$ tới điểm $B$ về phía hạ lưu bờ đối diện, càng nhanh càng tốt, trên một bờ sông thẳng rộng $3\text{km}$ (như hình vẽ)

Ngày 15/11/2025 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số Tag với:Max min đúng sai

Một người đàn ông muốn chèo thuyền ở vị trí $A$ tới điểm $B$ về phía hạ lưu bờ đối diện, càng nhanh càng tốt, trên một bờ sông thẳng rộng $3\text{km}$ (như hình vẽ). Anh có thể chèo thuyền của mình trực tiếp qua sông để đến $C$ và sau đó chạy đến $B$, hay có thể chèo trực tiếp đến $B$, hoặc anh ta có thể chèo thuyền đến một điểm $D$ giữa $C$ và $B$ và sau đó chạy đến $B$. Biết anh ấy có thể chèo thuyền $6\text{km/}\text{h}$, chạy $8\text{km/}\text{h}$ và quãng đường $BC=8\text{km}$. Biết tốc độ của dòng nước là không đáng kể so với tốc độ chèo thuyền của người đàn ông. Gọi $x\left( \text{km} \right)$ là độ dài quãng đường $BD$. Xét tính đúng sai trong các khẳng định sau:

de thi toan online

a) $x\left( \text{km} \right)$ là độ dài quãng đường $CD$.

b) Thời gian chèo thuyền trên quãng đường $AD$ là: $\dfrac{\sqrt{{{x}^{2}}+9}}{3}$ (giờ).

c) Tổng thời gian di chuyển từ $A$ đến $B$ là $\dfrac{\sqrt{{{x}^{2}}+9}}{3}+\dfrac{8-x}{8}$.

d) Khoảng $1$ giờ $20$ phút là khoảng thời gian ngắn nhất để người đàn ông đến $B$.

Lời giải:
Để giải bài toán này, ta sẽ thiết lập một hàm thời gian phụ thuộc vào vị trí $D$.
Gọi $x\left( \text{km} \right)$ là độ dài quãng đường $BD$. Theo hình vẽ và thông tin đề bài, $C$ là điểm đối diện $A$ trên bờ sông, và $BC = 8\text{ km}$. Do $D$ nằm giữa $C$ và $B$, nên độ dài quãng đường $CD = BC – BD = 8 – x\left( \text{km} \right)$.
Khoảng cách từ $A$ đến $C$ (chiều rộng sông) là $3\text{ km}$.
Quãng đường chèo thuyền từ $A$ đến $D$ là cạnh huyền của tam giác vuông tạo bởi $AC$ và $CD$. Sử dụng định lý Pythagoras, ta có:
$AD = \sqrt{AC^2 + CD^2} = \sqrt{3^2 + (8-x)^2} = \sqrt{9+{{(8-x)}^{2}}}\text{ (km)}$.
Tốc độ chèo thuyền của người đàn ông là $6\text{ km/h}$. Thời gian chèo thuyền là $t_{\text{cheo}} = \dfrac{AD}{\text{tốc độ chèo}} = \dfrac{\sqrt{9+{{(8-x)}^{2}}}}{6}$ (giờ).
Tốc độ chạy của người đàn ông là $8\text{ km/h}$. Thời gian chạy trên quãng đường $DB$ là $t_{\text{chay}} = \dfrac{BD}{\text{tốc độ chạy}} = \dfrac{x}{8}$ (giờ).
Tổng thời gian di chuyển từ $A$ đến $B$ là $T\left( x \right) = t_{\text{cheo}} + t_{\text{chay}} = \dfrac{\sqrt{9+{{(8-x)}^{2}}}}{6}+\dfrac{x}{8}$.
Ta cần tìm giá trị nhỏ nhất của hàm số $T\left( x \right)$ trên đoạn $\left[ 0;8 \right]$ (do $D$ nằm giữa $C$ và $B$).
Lấy đạo hàm của $T\left( x \right)$ theo $x$:
${T}’\left( x \right)=\dfrac{1}{6} \cdot \dfrac{2(8-x)(-1)}{2\sqrt{9+{{(8-x)}^{2}}}} + \dfrac{1}{8} = \dfrac{-(8-x)}{6\sqrt{9+{{(8-x)}^{2}}}} + \dfrac{1}{8}$.
Để tìm điểm cực trị, đặt ${T}’\left( x \right)=0$:
$\dfrac{-(8-x)}{6\sqrt{9+{{(8-x)}^{2}}}} + \dfrac{1}{8} = 0 \Leftrightarrow \dfrac{8-x}{6\sqrt{9+{{(8-x)}^{2}}}} = \dfrac{1}{8}$.
$\Leftrightarrow 8(8-x) = 6\sqrt{9+{{(8-x)}^{2}}} \Leftrightarrow 4(8-x) = 3\sqrt{9+{{(8-x)}^{2}}}$.
Bình phương hai vế (với điều kiện $8-x \ge 0$, và $\sqrt{9+(8-x)^2}$ luôn dương):
$16{{(8-x)}^{2}} = 9(9+{{(8-x)}^{2}})$.
$16{{(8-x)}^{2}} = 81 + 9{{(8-x)}^{2}}$.
$7{{(8-x)}^{2}} = 81 \Rightarrow (8-x)^2 = \dfrac{81}{7}$.
Vì $8-x \ge 0$ (do $x \le 8$), ta lấy căn bậc hai:
$8-x = \dfrac{9}{\sqrt{7}} \Rightarrow x = 8 – \dfrac{9}{\sqrt{7}}$.
Để xác định giá trị nhỏ nhất, ta xét các giá trị của $T(x)$ tại các điểm mút và điểm cực trị.
Tại $x=0$ (người đàn ông chèo đến $C$ rồi chạy đến $B$):
$T(0) = \dfrac{\sqrt{9+(8-0)^2}}{6}+\dfrac{0}{8} = \dfrac{\sqrt{9+64}}{6} = \dfrac{\sqrt{73}}{6} \approx 1,424\text{ giờ}$.
Tại $x=8$ (người đàn ông chèo thẳng đến $B$):
$T(8) = \dfrac{\sqrt{9+(8-8)^2}}{6}+\dfrac{8}{8} = \dfrac{\sqrt{9}}{6}+1 = \dfrac{3}{6}+1 = \dfrac{1}{2}+1 = \dfrac{3}{2} = 1,5\text{ giờ}$.
Tại $x = 8 – \dfrac{9}{\sqrt{7}}$ (điểm cực trị):
$T\left( 8-\dfrac{9}{\sqrt{7}} \right) = \dfrac{\sqrt{9+\left(\dfrac{9}{\sqrt{7}}\right)^2}}{6}+\dfrac{8-\dfrac{9}{\sqrt{7}}}{8}$.
Thế $8-x = \dfrac{9}{\sqrt{7}}$ vào biểu thức:
$T\left( 8-\dfrac{9}{\sqrt{7}} \right) = \dfrac{\sqrt{9+\dfrac{81}{7}}}{6} + \left(1-\dfrac{9}{8\sqrt{7}}\right)$
$= \dfrac{\sqrt{\dfrac{63+81}{7}}}{6} + 1-\dfrac{9}{8\sqrt{7}} = \dfrac{\sqrt{\dfrac{144}{7}}}{6} + 1-\dfrac{9}{8\sqrt{7}}$
$= \dfrac{\frac{12}{\sqrt{7}}}{6} + 1-\dfrac{9}{8\sqrt{7}} = \dfrac{2}{\sqrt{7}} + 1-\dfrac{9}{8\sqrt{7}}$
$= \dfrac{16}{8\sqrt{7}} + 1-\dfrac{9}{8\sqrt{7}} = 1 + \dfrac{7}{8\sqrt{7}} = 1 + \dfrac{\sqrt{7}}{8}\text{ giờ}$.
Giá trị này xấp xỉ $1+\dfrac{2,64575}{8} \approx 1+0,3307 = 1,3307\text{ giờ}$.
So sánh ba giá trị: $1,424\text{ giờ}$, $1,5\text{ giờ}$, $1,3307\text{ giờ}$.
Thời gian ngắn nhất là $1+\dfrac{\sqrt{7}}{8}\text{ giờ}$.
Đổi sang định dạng giờ và phút: $1+\dfrac{\sqrt{7}}{8}\text{ giờ} \approx 1\text{ giờ } (0,3307 \times 60)\text{ phút} \approx 1\text{ giờ } 19,84\text{ phút} \approx {{1}^{\text{h}}}2{0}’$.
(Sai) $x\left( \text{km} \right)$ là độ dài quãng đường $CD$.
(Vì): Gọi $x\left( \text{km} \right)$ là độ dài quãng đường $BD$; do $BC=8\text{ km}$ nên $CD=BC-BD=8-x\left( \text{km} \right)$ là độ dài quãng đường $CD$.
(Sai) Thời gian chèo thuyền trên quãng đường $AD$ là: $\dfrac{\sqrt{{{x}^{2}}+9}}{3}$ (giờ).
(Vì): Quãng đường chèo thuyền $AD = \sqrt{AC^2+CD^2} = \sqrt{3^2+(8-x)^2} = \sqrt{9+{{(8-x)}^{2}}}$. Tốc độ chèo thuyền là $6\text{ km/h}$. Vậy thời gian chèo thuyền là $\dfrac{\sqrt{9+{{(8-x)}^{2}}}}{6}$ (giờ).
(Sai) Tổng thời gian di chuyển từ $A$ đến $B$ là $\dfrac{\sqrt{{{x}^{2}}+9}}{3}+\dfrac{8-x}{8}$.
(Vì): Tổng thời gian di chuyển từ $A$ đến $B$ là $T\left( x \right)=\dfrac{\sqrt{9+{{(8-x)}^{2}}}}{6}+\dfrac{x}{8}$.
(Đúng) Khoảng $1$ giờ $20$ phút là khoảng thời gian ngắn nhất để người đàn ông đến $B$.
(Vì): Dựa vào kết quả tính toán, thời gian ngắn nhất để di chuyển từ $A$ đến $B$ là $1+\dfrac{\sqrt{7}}{8}$. Vậy khoảng thời gian ngắn nhất để người đàn ông đến $B$ là $1+\dfrac{\sqrt{7}}{8}\approx {{1}^{\text{h}}}2{0}’$.

Bài liên quan:

  1. Một vật chuyển động trên đường thẳng được xác định bởi công thức $s\left( t \right)={{t}^{3}}-3{{t}^{2}}+7t-2$, trong đó ${t{>}0}$ và tính bằng giây và ${s}$ là quãng đường chuyển động được của vật trong ${t}$ giây tính bằng mét
  2. Một tấm nhôm hình vuông cạnh $120cm$
  3. Khi nuôi tôm thẻ trong ao, một kỹ sư thủy sản đã thống kê được nếu mỗi mét vuông mặt ao thả $x$ con tôm giống thì cuối mỗi vụ con tôm có cân nặng trung bình là $108-{{x}^{2}}$
  4. Khi bỏ qua sức cản của không khí, độ cao của một vật thể sau thời gian t giây được phóng thẳng đứng lên trên từ điểm cách mặt đất $5$ mét với tốc độ ban đầu $39,2$ m/s là $h\left( t \right)=5+39,2t-4,9{{t}^{2}}$, hiều dương là chiều hướng từ dưới lên
  5. Cho hàm số $y=f\left( x \right)$ có bảng biến thiên như sau: de thi toan online
  6. Chi phí nhiên liệu của một chiếc tầu chạy trên sông được chia làm hai phần
  7. Một cơ sở đóng giầy sản xuất mỗi ngày được $x$ đôi giầy
  8. Một tàu đổ bộ tiếp cận Mặt Trăng theo cách tiếp cận thẳng đứng và đốt cháy các tên lửa hãm ở độ cao 250 km so với bề mặt của Mặt Trăng
  9. Nhà máy $A$ chuyên sản xuất một loại sản phẩm cho nhà máy $B$
  10. Người ta muốn xây một cái bể hình hộp đứng có thể tích $V=18\left( {{m}^{3}} \right)$, biết đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp $3$ lần chiều rộng và bể không có nắp
  11. Anh B chế tạo một bể cá có dạng khối hình hộp chữ nhật không nắp có thể tích $0,096{{\text{m}}^{3}}$, chiều cao $h=0,6\text{m}$, chiều rộng $x$, chiều dài $y$, với $x{>}0,y{>}0$
  12. Đường dây điện $110KV$ kéo từ trạm phát trong đất liền ra Côn Đảo
  13. Một công ty sản xuất dụng cụ thể thao nhận được một đơn đặt hàng sản xuất 8000 quả bóng pickleball
  14. Cho hàm số $f\left( x \right)=\ln x-2{{x}^{2}}$, $\forall x\in \left( 0;+\infty \right)$
  15. Cho hình hộp chữ nhật $ABCD

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.