• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 10 / Giải bất phương trình bậc hai

Giải bất phương trình bậc hai

Ngày 07/01/2020 Thuộc chủ đề:Toán lớp 10 Tag với:Học bài 5 chương 4 đại số 10

Giải bất phương trình bậc hai

Dạng toán 1. Giải bất phương trình bậc hai.


Ví dụ 1
. Giải các bất phương trình sau:
a) $-3{{x}^{2}}+2x+1<0.$
b) ${{x}^{2}}+x-12<0.$
c) $5{{x}^{2}}-6\sqrt{5}x+9>0.$
d) $-36{{x}^{2}}+12x-1\ge 0.$

a) Tam thức $f(x)=-3{{x}^{2}}+2x+1$ có $a=-3<0$ và có hai nghiệm ${{x}_{1}}=-\frac{1}{3}$, ${{x}_{2}}=1.$
($f(x)$ cùng dấu với hệ số $a$).
Suy ra $-3{{x}^{2}}+2x+1<0$ $\Leftrightarrow x<-\frac{1}{3}$ hoặc $x>1.$
Vậy tập nghiệm của bất phương trình: $S=(-\infty ;-\frac{1}{3})\cup (1;+\infty ).$
b) Tam thức $f\left( x \right)={{x}^{2}}+x-12$ có $a=1>0$ và có hai nghiệm ${{x}_{1}}=-4$, ${{x}_{2}}=3.$
($f(x)$ trái dấu với hệ số $a$).
Suy ra ${{x}^{2}}+x-12<0$ $\Leftrightarrow -4<x<3.$
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $\text{S}=\left( -4;3 \right).$
c) Tam thức $f\left( x \right)=5{{x}^{2}}-6\sqrt{5}x+9$ có $a=5>0$ và $\Delta =0.$
($f(x)$ cùng dấu với hệ số $a$).
Suy ra $5{{x}^{2}}-6\sqrt{5}x+9>0$ $\Leftrightarrow x\ne \frac{3\sqrt{5}}{5}.$
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $\text{S}=\mathbb{R}\backslash \left\{ \frac{3\sqrt{5}}{5} \right\}.$
d) Tam thức $f\left( x \right)=-36{{x}^{2}}+12x-1$ có $a=-36<0$ và $\Delta =0.$
$f\left( x \right)$ âm với $\forall x\ne \frac{1}{6}$ và $f\left( \frac{1}{6} \right)=0.$
Suy ra $-36{{x}^{2}}+12x-1\ge 0$ $\Leftrightarrow x=\frac{1}{6}.$
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $\text{S}=\left\{ \frac{1}{6} \right\}.$

Ví dụ 2 . Tìm $m$ để phương trình sau có nghiệm:
a) ${{x}^{2}}-mx+m+3=0.$
b) $(1+m){{x}^{2}}-2mx+2m=0.$

a) Phương trình có nghiệm khi và chỉ khi $\Delta \ge 0$ $\Leftrightarrow {{m}^{2}}-4\left( m+3 \right)\ge 0$ $\Leftrightarrow {{m}^{2}}-4m-12\ge 0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{matrix}
m\ge 6 \\
m\le -2 \\
\end{matrix} \right.$
Vậy với $m\in (-\infty ;-2]\cup [6;+\infty )$ thì phương trình có nghiệm.
b)
+ Với $m=-1$ phương trình trở thành $2x-2=0$ $\Leftrightarrow x=1$ suy ra $m=-1$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Với $m\ne -1$ phương trình có nghiệm khi và chỉ khi $\Delta’ \ge 0$ $\Leftrightarrow {{m}^{2}}-2m\left( 1+m \right)\ge 0$ $\Leftrightarrow {{m}^{2}}+2m\le 0$ $\Leftrightarrow -2\le m\le 0.$
Vậy với $-2\le m\le 0$ thì phương trình có nghiệm.

Ví dụ 3 . Tìm $m$ để mọi $x\in \left[ -1;1 \right]$ đều là nghiệm của bất phương trình $3{{x}^{2}}-2\left( m+5 \right)x-{{m}^{2}}+2m+8\le 0.$

Ta có $3{{x}^{2}}-2\left( m+5 \right)x-{{m}^{2}}+2m+8=0$ $\Leftrightarrow x=m+2$ hoặc $x=\frac{4-m}{3}.$
+ Với $m+2>\frac{4-m}{3}$ $\Leftrightarrow 3m+6>4-m$ $\Leftrightarrow m>-\frac{1}{2}$, ta có:
Bất phương trình $\Leftrightarrow \frac{4-m}{3}\le x\le m+2.$
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $\left[ \frac{4-m}{3};m+2 \right].$
Suy ra mọi $x\in \left[ -1;1 \right]$ đều là nghiệm của bất phương trình khi và chỉ khi $\left[ -1;1 \right]\subset \left[ \frac{4-m}{3};m+2 \right]$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
-1\ge \frac{4-m}{3} \\
1\le m+2 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m\ge 7 \\
m\ge -1 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow m\ge 7.$
Kết hợp với điều kiện $m>-\frac{1}{2}$ ta có $m\ge 7$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Với $m+2<\frac{4-m}{3}$ $\Leftrightarrow m<-\frac{1}{2}$, ta có:
Bất phương trình $\Leftrightarrow m+2\le x\le \frac{4-m}{3}.$
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là $\left[ m+2;\frac{4-m}{3} \right].$
Suy ra mọi $x\in \left[ -1;1 \right]$ đều là nghiệm của bất phương trình khi và chỉ khi $\left[ -1;1 \right]\subset \left[ m+2;\frac{4-m}{3} \right]$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
-1\ge m+2 \\
1\le \frac{4-m}{3} \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow \left\{ \begin{matrix}
m\le -3 \\
m\le 1 \\
\end{matrix} \right.$ $\Leftrightarrow m\le -3.$
Kết hợp với điều kiện $m<-\frac{1}{2}$ ta có $m\le -3$ thỏa mãn yêu cầu bài toán.
+ Với $m=-\frac{1}{2}$ ta có bất phương trình $\Leftrightarrow x=\frac{3}{2}$ nên $m=-\frac{1}{2}$ không thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Vậy $m\in (-\infty ;-3]\cup [7;+\infty )$ là giá trị cần tìm.

Ví dụ 4 . Giải và biện luận bất phương trình $(m+1){{x}^{2}}-2(2m-1)x-4m+2<0.$

Với $m=-1$, bất phương trình trở thành $6x+6<0$ $\Leftrightarrow x<-1.$
Với $m\ne -1$ ta có $g(x)=(m+1){{x}^{2}}-2(2m-1)x-4m+2$ là tam thức bậc hai có: $a=m+1$ $\Delta’=8{{m}^{2}}-2m-1.$
Bảng xét dấu:

Giải bất phương trình bậc hai

+ Xét $-\frac{1}{4}\le m\le \frac{1}{2}$ $\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& a>0 \\
& \Delta’\le 0 \\
\end{align} \right.$ $\Rightarrow g(x)\ge 0$, $\forall x\in R$ $\Rightarrow$ bất phương trình vô nghiệm.
+ Xét $\left[ \begin{align}
& m>\frac{1}{2} \\
& -1<m<-\frac{1}{4} \\
\end{align} \right.$ $\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& a>0 \\
& \Delta’>0 \\
\end{align} \right.$ $\Rightarrow $ $S=({{x}_{1}};{{x}_{2}})$, với: ${{x}_{1}}=\frac{2m-1-\sqrt{(2m-1)(m+1)}}{m+1}$, ${{x}_{2}}=\frac{2m-1+\sqrt{(2m-1)(m+1)}}{m+1}.$
+ Xét $m<-1$ $\Rightarrow \left\{ \begin{align}
& a<0 \\
& \Delta’>0 \\
\end{align} \right.$ $\Rightarrow $ $S=(-\infty ;{{x}_{1}})\cup ({{x}_{2}};+\infty ).$
Kết luận:
$m=-1$ bất phương trình có tập nghiệm là $\text{S}=\left( -\infty ;-1 \right).$
$-\frac{1}{4}\le m\le \frac{1}{2}$ bất phương trình có tập nghiệm là $\text{S}=\varnothing .$
$\left[ \begin{align}
& m>\frac{1}{2} \\
& -1<m<-\frac{1}{4} \\
\end{align} \right.$ bất phương trình có tập nghiệm là $S=({{x}_{1}};{{x}_{2}}).$
$m<-1$ bất phương trình có tập nghiệm là $S=(-\infty ;{{x}_{1}})\cup ({{x}_{2}};+\infty ).$

Bài liên quan:

  1. Ứng dụng tam thức bậc hai, bất phương trình bậc hai trong chứng minh bất đẳng thức và tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất
  2. Giải bất phương trình tích và bất phương trình chứa ẩn ở mấu thức
  3. Giải hệ bất phương trình bậc hai một ẩn
  4. Bài toán chứa tham số liên quan đến dấu của tam thức bậc hai
  5. Xét dấu của biểu thức chứa tam thức bậc hai
  6. Lý thuyết bài Dấu của tam thức bậc hai

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • CHUYÊN ĐỀ TOÁN 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO ĐẦY ĐỦ FILE WORD 2023
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Chân trời – 2022
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Kết nối – 2022
  • GIÁO ÁN (KHBD) TOÁN 10 – SGK Cánh diều – 2022
  • Học toán lớp 10
  • Chuyên đề Toán 10 (CTST) – HK1

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.