• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Khoảng cách và góc trong không gian / Đề: Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( {1; – 2;3} \right)\) và đường thẳng d có phương trình: \(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y – 2}}{1} = \frac{{z + 3}}{{ – 1}}\). Tính đường kính của mặt cầu (S) có tâm A và tiếp xúc với đường thẳng d.

Đề: Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( {1; – 2;3} \right)\) và đường thẳng d có phương trình: \(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y – 2}}{1} = \frac{{z + 3}}{{ – 1}}\). Tính đường kính của mặt cầu (S) có tâm A và tiếp xúc với đường thẳng d.

Ngày 26/05/2019 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Khoảng cách và góc trong không gian Tag với:Trắc nghiệm Hình học OXYZ van dung cao

trac nghiem hinh hoc oxyz
====
Câu hỏi:

Trong không gian Oxyz, cho điểm \(A\left( {1; – 2;3} \right)\) và đường thẳng d có phương trình: \(\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y – 2}}{1} = \frac{{z + 3}}{{ – 1}}\). Tính đường kính của mặt cầu (S) có tâm A và tiếp xúc với đường thẳng d.

  • A. \(5\sqrt 2 \) 
  • B.  \(10\sqrt 2 \) 
  • C. \(2\sqrt 5 \) 
  • D.  \(4\sqrt 5 \)
Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới.
Có vấn đề về lời giải xin các bạn để lại phản hồi cuối bài.

Có vấn đề về lời giải xin các bạn để lại phản hồi cuối bài.

Đáp án đúng: B

Phương trình mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với d là:

\(2\left( {x – 1} \right) + 1\left( {y + 2} \right) – 1\left( {z – 3} \right) = 0 \Leftrightarrow 2x + y – z + 3 = 0\)

Gọi H là hình chiếu của A lên (P). Khi đó : \(H = d \cap \left( P \right) \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{x =  – 1 + 2t}\\{y = 2 + t}\\{z =  – 3 – t}\\{2x + y – z + 3 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{t =  – 1}\\{x =  – 3}\\{y = 1}\\{z =  – 2}\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow H\left( { – 3;1; – 2} \right)\)

\(R = AH = \sqrt {{{\left( { – 3 – 1} \right)}^2} + {{\left( {1 + 2} \right)}^2} + {{\left( { – 2 – 3} \right)}^2}}  = 5\sqrt 2 \) nên đường kính của mặt cầu là \(10\sqrt 2 \)

=======|+|
Xem lại lý thuyết Phương pháp tọa độ trong không gian

Bài liên quan:

  1. Chuyên đề Cực trị Toạ độ OXYZ – FILE WORD
  2. 491. Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu \((S):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 12\) và mặt phẳng \((P):2x + 2y – z – 1 = 0\). Mặt phẳng \((Q)\) song song với \((P)\) và cắt \((S)\) theo thiết diện là đường tròn \((C)\) sao cho khối nón có đỉnh là tâm mặt cầu và đáy là hình tròn \((C)\) có thể tích lớn nhất. Mặt phẳng \((Q)\) có phương trình là

  3. 49. Trong không gian Oxyz, cho hai điểm \(A\left( {1; – 3; – 4} \right)\) và điểm \(B\left( { – 2;1;2} \right)\). Xét hai điểm \(M\) và \(N\) thay đổi thuộc mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\) sao cho \(MN = 2\). Giá trị lớn nhất của \(\left| {AM – BN} \right|\) bằng

  4. 495. Trong không gian hệ tọa độ \(Oxyz\), cho các điểm \(A\left( {a;0;0} \right),B\left( {0;b;0} \right),C\left( {0;0;c} \right)\)với\(a \ge 4,b \ge 5,c \ge 6\) và mặt cầu \(\left( S \right)\) có bán kính bằng \(\frac{{3\sqrt {10} }}{2}\) ngoại tiếp tứ diện \(O.ABC\). Khi tổng \(OA + OB + OC\) đạt giá trị nhỏ nhất thì mặt phẳng\(\left( \alpha \right)\)đi qua tâm \(I\) của mặt cầu \(\left( S \right)\)và song song với mặt phẳng \(\left( {OAB} \right)\)có dạng \({\rm{mx}} + ny + pz + q = 0\) ( với \({\rm{m}}{\rm{,n}}{\rm{,p}}{\rm{,q}} \in \mathbb{Z}{\rm{;}}\frac{q}{p}\) là phân số tối giản). Giá trị \({\rm{T = m + n + p + q}}\) bằng

  5. 493. Trong không gian \(Oxyz\), cho điểm \(A\left( {0\,;\,1\,;\,9} \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right)\) có phương trình: \({\left( {x – 3} \right)^2} + {\left( {y – 4} \right)^2} + {\left( {z – 4} \right)^2} = 25\). Gọi \(\left( C \right)\) là giao tuyến của \(\left( S \right)\) với mặt phẳng \(\left( {Oxy} \right)\). Lấy hai điểm \(M\); \(N\) trên \(\left( C \right)\) sao cho \(MN = 2\sqrt 5 \). Khi tứ diện \(OAMN\) có thể tích lớn nhất thì đường thẳng \(MN\) đi qua điểm nào trong số các điểm dưới đây?

  6. 494. Trong hệ trục\(Oxyz\), cho hai mặt cầu \(\left( {{S_1}} \right):{\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z – 2} \right)^2} = 49\) và\(\left( {{S_2}} \right):{\left( {x – 10} \right)^2} + {\left( {y – 9} \right)^2} + {\left( {z – 2} \right)^2} = 400\) và mặt phẳng \(\left( P \right):4x – 3y + mz + 22 = 0\). Có bao nhiêu số nguyên m để mp (P) cắt hai mặt cầu \(\left( {{S_1}} \right),\;\left( {{S_2}} \right)\) theo giao tuyến là hai đường tròn không có tiếp tuyến chung?

  7. 492. Trong không gian \(Oxyz,\) mặt phẳng \(\left( P \right):5x + by + cz + d = 0\) đi qua hai điểm \(A\left( { – 1;5;7} \right)\), \(B\left( {4;2;3} \right)\) và cắt mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y – 2} \right)^2} + {\left( {z – 3} \right)^2} = 25\) theo giao tuyến là đường tròn có chu vi nhỏ nhất. Tính giá trị biểu thức \(T = 3b – 2c\)

  8. Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho \(A\left( { – 4;4;0} \right),B\left( {2;0;4} \right),C\left( {1;2; – 1} \right)\). Khoảng cách từ C đến đường thẳng AB là:
  9. Đề: Trong không gian toạ độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l}x = y\\z =  – 1\end{array} \right.\) và đường thẳng \(d':\left\{ \begin{array}{l}x = y\\z = 1\end{array} \right..\) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng d và d’.
  10. Đề: Trong không gian toạ độ Oxyz, cho mặt phẳng \((P): – 4x + 2y + 1 = 0\) và  điểm A(-1;0;1). Tính khoảng cách d từ A đến (P).
  11. Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có \(A\left( {0;0;0} \right),B\left( {1;0;0} \right),D\left( {0;1;0} \right)\) và \(A'\left( {0;0;1} \right)\). Xét mặt phẳng (P) chứa CD’, gọi \(\alpha \) là góc giữa (P) và mặt phẳng \(\left( {BB'C'C} \right)\). Giá trị nhỏ nhất của \(\alpha \) là:
  12. Đề: Trong không gian Oxyz, cho hai vectơ \(\vec u=\left( {1; – 2;1} \right)\)và \(\vec v=\left( { – 2;1;1} \right)\), góc giữa hai vecto đã cho bằng bao nhiêu?
  13. Đề: Trong không gian tọa độ (Oxyz), gọi I là giao điểm của đường thẳng \(d:\frac{{x – 1}}{2} = \frac{{y + 1}}{2} = \frac{{z + 2}}{1}\) và mặt phẳng \(\left( P \right):x + 2y – 2z – 7 = 0\). Tính khoảng cách từ điểm \(M \in d\) đến (P), biết IM = 9.
  14. Đề: Trong không gian với hệ tọa độ\(Oxyz\) cho \(\overrightarrow u  = (x;0;1),\overrightarrow v  = (\sqrt 2 ; – \sqrt 2 ;0)\). Tìm \(x\) để góc giữa \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) bằng \({60^0}\)?
  15. Đề: Mỗi phút được 120 dao động \(T=\frac{60}{120}=0,5(s)\) Động năng bằng nửa cơ năng tại vị trí \(\pm \frac{A}{\sqrt{2}}\) Thời gian 2 lần liên tiếp đi qua các vị trí đó là \(\Delta t=\frac{T}{4}=0,125(s)\) Đáp án C

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.