DẠNG TOÁN 50: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (Tìm hệ số của phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước lồng ghép với khối tròn xoay) =============== Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x - 2} \right)^2} + {\left( {y - 3} \right)^2} + {\left( {z - 4} \right)^2} = 2\) và điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\). Xét điểm \(M\) thuộc mặt cầu \(\left( … [Đọc thêm...] vềTrong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \(\left( S \right):{\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} + {\left( {z – 4} \right)^2} = 2\) và điểm \(A\left( {1;2;3} \right)\). Xét điểm \(M\) thuộc mặt cầu \(\left( S \right)\)sao cho đường thẳng\(AM\) tiếp xúc với \(\left( S \right)\), \(M\)luôn thuộc mặt phẳng có phương trình là
Trắc nghiệm Phương trình mặt phẳng
Cho \(A\left( {0;\,8;\,2} \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right):\,{\left( {x – 5} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z – 7} \right)^2} = 72\) và điểm \(B\left( {9;\, – 7;\,23} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua A và tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right)\) sao cho khoảng cách từ \(B\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) là lớn nhất. Giải sử \(\overrightarrow n = \left( {1;\,m;\,n} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\). Lúc đó
DẠNG TOÁN 50: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (Tìm hệ số của phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước lồng ghép với khối tròn xoay) =============== Cho \(A\left( {0;\,8;\,2} \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right):\,{\left( {x - 5} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z - 7} \right)^2} = 72\) và điểm \(B\left( {9;\, - 7;\,23} \right)\). Viết phương trình … [Đọc thêm...] vềCho \(A\left( {0;\,8;\,2} \right)\) và mặt cầu \(\left( S \right):\,{\left( {x – 5} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} + {\left( {z – 7} \right)^2} = 72\) và điểm \(B\left( {9;\, – 7;\,23} \right)\). Viết phương trình mặt phẳng \(\left( P \right)\) đi qua A và tiếp xúc với mặt cầu \(\left( S \right)\) sao cho khoảng cách từ \(B\) đến mặt phẳng \(\left( P \right)\) là lớn nhất. Giải sử \(\overrightarrow n = \left( {1;\,m;\,n} \right)\) là một vectơ pháp tuyến của \(\left( P \right)\). Lúc đó
(ĐỀ MINH HỌA – BDG 2020-2021) Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {2;1;3} \right)\) và \(B\left( {6;5;5} \right)\). Xét khối nón \(\left( N \right)\) có đỉnh \(A\), đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính \(AB\). Khi \(\left( N \right)\) có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của \(\left( N \right)\) có phương trình dạng \(2x + by + cz + d = 0\). Giá trị của \(b + c + d\) bằng
DẠNG TOÁN 50: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (Tìm hệ số của phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước lồng ghép với khối tròn xoay) =============== (ĐỀ MINH HỌA - BDG 2020-2021) Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {2;1;3} \right)\) và \(B\left( {6;5;5} \right)\). Xét khối nón \(\left( N \right)\) có đỉnh \(A\), đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính … [Đọc thêm...] về(ĐỀ MINH HỌA – BDG 2020-2021) Trong không gian \(Oxyz\), cho hai điểm \(A\left( {2;1;3} \right)\) và \(B\left( {6;5;5} \right)\). Xét khối nón \(\left( N \right)\) có đỉnh \(A\), đường tròn đáy nằm trên mặt cầu đường kính \(AB\). Khi \(\left( N \right)\) có thể tích lớn nhất thì mặt phẳng chứa đường tròn đáy của \(\left( N \right)\) có phương trình dạng \(2x + by + cz + d = 0\). Giá trị của \(b + c + d\) bằng
Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S):{x^2} + {(y – 2)^2} + {(z + 3)^2} = 24\) cắt mặt phẳng \((P):x + y = 0\) theo giao tuyến đường tròn \(\left( C \right)\). Tìm hoành độ của điểm M thuộc đường tròn (C) sao cho khoảng cách từ Mđến \(A\left( {6; – 10;3} \right)\) lớn nhất.
DẠNG TOÁN 50: PHƯƠNG TRÌNH MẶT PHẲNG (Tìm hệ số của phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước lồng ghép với khối tròn xoay) =============== Trong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S):{x^2} + {(y - 2)^2} + {(z + 3)^2} = 24\) cắt mặt phẳng \((P):x + y = 0\) theo giao tuyến đường tròn \(\left( C \right)\). Tìm hoành độ của điểm M thuộc đường tròn (C) sao cho … [Đọc thêm...] vềTrong không gian \(Oxyz\), cho mặt cầu \((S):{x^2} + {(y – 2)^2} + {(z + 3)^2} = 24\) cắt mặt phẳng \((P):x + y = 0\) theo giao tuyến đường tròn \(\left( C \right)\). Tìm hoành độ của điểm M thuộc đường tròn (C) sao cho khoảng cách từ Mđến \(A\left( {6; – 10;3} \right)\) lớn nhất.
Đề: Cho mặt phẳng \(\left( P \right):x – 2y – 3{\rm{z}} + 14 = 0\) và điểm \(M\left( {1; – 1;1} \right)\).
==== Câu hỏi: Cho mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y - 3{\rm{z}} + 14 = 0\) và điểm \(M\left( {1; - 1;1} \right)\). Tìm tọa độ điểm M’ đối xứng với M qua (P). A. \(M\left( { - 1;3;7} \right)\) B. \(M\left( {1; - 3;7} \right)\) C. \(M\left( {2; - 3; - 2} \right)\) D. \(M\left( {2; - 1;1} … [Đọc thêm...] vềĐề: Cho mặt phẳng \(\left( P \right):x – 2y – 3{\rm{z}} + 14 = 0\) và điểm \(M\left( {1; – 1;1} \right)\).
Đề: Cho \({\rm{A}}\left( { – 2;4;3} \right)\) và \(\left( P \right):2{\rm{x}} – 3y + 6{\rm{z}} + 19 = 0\) mặt phẳng.
==== Câu hỏi: Cho \({\rm{A}}\left( { - 2;4;3} \right)\) và \(\left( P \right):2{\rm{x}} - 3y + 6{\rm{z}} + 19 = 0\) mặt phẳng.Tìm tọa độ điểm H là hình chiếu của A trên mặt phẳng (P). A. \(H\left( {1; - 1;2} \right).\) B. \(H\left( { - \frac{{20}}{7};\frac{{37}}{7};\frac{3}{7}} \right).\) C. \(H\left( { - … [Đọc thêm...] vềĐề: Cho \({\rm{A}}\left( { – 2;4;3} \right)\) và \(\left( P \right):2{\rm{x}} – 3y + 6{\rm{z}} + 19 = 0\) mặt phẳng.
Đề: Cho hai mặt phẳng \((P): 3x+3y-z+1=0; (Q): (m-1)x+y-(m+2)z-3=0\). Xác định m để hai mặt phẳng (P), (Q) vuông góc với nhau.
==== Câu hỏi: Cho hai mặt phẳng \((P): 3x+3y-z+1=0; (Q): (m-1)x+y-(m+2)z-3=0\). Xác định m để hai mặt phẳng (P), (Q) vuông góc với nhau. A. \(m = - \frac{1}{2}\) B. \(m=2\) C. \(m = \frac{1}{2}\) D. \(m = - \frac{3}{2}\) Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và … [Đọc thêm...] vềĐề: Cho hai mặt phẳng \((P): 3x+3y-z+1=0; (Q): (m-1)x+y-(m+2)z-3=0\). Xác định m để hai mặt phẳng (P), (Q) vuông góc với nhau.
Đề: Viết phương trình mặt phẳng chứa 2 điểm A(1;0;1) và B(-1;2;2) và song song với trục Ox.
==== Câu hỏi: Viết phương trình mặt phẳng chứa 2 điểm A(1;0;1) và B(-1;2;2) và song song với trục Ox. A. x + 2z – 3 = 0. B. y – 2z + 2 = 0. C. 2y – z + 1 = 0. D. x + y – z = 0. Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải bên dưới. Có vấn đề về lời … [Đọc thêm...] vềĐề: Viết phương trình mặt phẳng chứa 2 điểm A(1;0;1) và B(-1;2;2) và song song với trục Ox.
Đề: Cho mặt phẳng \(\left( P \right):{\rm{ }}2x + 3y + x – 4 = 0\).
==== Câu hỏi: Cho mặt phẳng \(\left( P \right):{\rm{ }}2x + 3y + z - 4 = 0\). Tính khoảng cách từ điểm \(A\left( {2;3; - 1} \right)\) đến mặt phẳng (P). A. \(d\left( {A,\left( P \right)} \right) = \frac{{12}}{{\sqrt {14} }}.\) B. \(d\left( {A,\left( P \right)} \right) = \frac{8}{{\sqrt {14} }}.\) C. \(d\left( … [Đọc thêm...] vềĐề: Cho mặt phẳng \(\left( P \right):{\rm{ }}2x + 3y + x – 4 = 0\).
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxy\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x – 2y + z – 1 = 0\) và đường thẳng \(d:\left\{ {\
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxy\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x - 2y + z - 1 = 0\) và đường thẳng \(d:\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = 1 + 3t}\\ {y = 2 - t}\\ {z = 1 + t} \end{array}} \right..\) Tìm các điểm \(M\) trên đường thẳng \(d\) sao cho khoảng cách từ \(M\) đến mặt phẳng \((P)\) bằng 3. A. \({M_1}\left( … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ \(Oxy\), cho mặt phẳng \(\left( P \right):2x – 2y + z – 1 = 0\) và đường thẳng \(d:\left\{ {\