• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 12 / Thể tích khối lăng trụ

Thể tích khối lăng trụ

Ngày 20/11/2018 Thuộc chủ đề:Toán lớp 12 Tag với:Thể tích đa diện

Thể tích khối lăng trụ

Thể tích khối lăng trụ


LÝ THUYẾT

Thể tích của khối lăng trụ bằng tích số của diện tích mặt đáy với chiều cao của khối lăng trụ đó:

\(V=B.h.\) (trong đó B là diện tích đáy, h là chiều cao của khối lăng trụ)

\(V=S_{day}.h.\)

Lý thuyết thể tích của khối đa diện

\(V_{ABC.A’B’C’}=S_{ABC}.C’H\)

Để tính thể tích của khối lăng trụ ta cần đi tính chiều cao của lăng trụ và diện tích đáy.

Các tính chất của lăng trụ :
a. Hình lăng trụ
• Các cạnh bên của hình lăng trụ song song và bằng nhau.
• Các mặt bên của hình lăng trụ là các hình bình hành.
• Hai đáy của hình lăng trụ là hai đa giác bằng nhau và nằm trong hai mặt phẳng song song với nhau.
• Lăng trụ có các cạnh bên vuông góc hai đáy được gọi là lăng trụ đứng.
* Các cạnh bên của lăng trụ đứng chính là đường cao của nó.
* Các mặt bên của lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.
• Lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều được gọi là lăng trụ đều. Các mặt bên của lăng trụ đều là các hình chữ nhật bằng nhau.
b. Hình hộp: Là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành:
• Hình hộp đứng có các cạnh bên vuông góc với đáy.
• Hình hộp đứng có đáy là hình chữ nhật được gọi là hình hộp chữ nhật.
• Hình hộp chữ nhật có ba kích thước bằng nhau được gọi là hình lập phương.
• Đường chéo của hình hộp chữ nhật có ba kích thước $a, b, c$ là: $d = \sqrt {a^2 + b^2 + c^2}.$
• Đường chéo của hình lập phương cạnh $a$ là $d = a \sqrt 3.$


Dạng 1: Khối lăng trụ đứng

Ví dụ 1:

Cho lăng trụ đứng ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB=a, \(AC=a\sqrt3\), cạnh A’B = 2a. Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’.

Lời giải: 

Thể tích khối lăng trụ

Tam giác ABC vuông tại B nên \(BC=\sqrt {A{C^2} – A{B^2}} = a\sqrt 2.\)

Suy ra: \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.BC = \frac{{{a^2}\sqrt 2 }}{2}.\)

Tam giác A’AB vuông tại A nên: \(A’A = \sqrt {A'{B^2} – A{B^2}} = a\sqrt 3 .\)

Vậy thể tích khối lăng trụ là: \({V_{ABC.A’B’C’}} = {S_{ABC}}.A’A = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{2}.\)

Ví dụ 2 : Đáy của lăng trụ đứng tam giác $ABC.A’B’C’$ là tam giác $ABC$ vuông cân tại $A$ có cạnh $BC = a\sqrt 2 $ và biết $A’B = 3a$. Tính thể tích khối lăng trụ.

Thể tích khối lăng trụ

Ta có:
$\Delta ABC$ vuông cân tại $A$ nên $AB = AC = a.$
$ABC.A’B’C’$ là lăng trụ đứng $ \Rightarrow AA’ \bot AB$, do đó $\Delta AA’B$ vuông tại $A$ nên: $AA{‘^2} = A'{B^2} – A{B^2} = 8{a^2}$ $ \Rightarrow AA’ = 2a\sqrt 2 .$
Vậy $V = {S_{\Delta ABC}}.AA’ = {a^3}\sqrt 2 .$

Ví dụ 3 : Cho hình hộp đứng có đáy là hình thoi cạnh $a$ và có góc nhọn bằng $60°.$ Đường chéo lớn của đáy bằng đường chéo nhỏ của lăng trụ. Tính thể tích hình hộp.

Thể tích khối lăng trụ

Xác định các điểm như hình vẽ.
Ta có tam giác $ΔABD$ đều nên $BD = a$, ${S_{ABCD}} = 2{S_{ABD}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.$
Theo đề bài $BD’ = AC = 2\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = a\sqrt 3 .$
$\Delta DD’B$ vuông tại $D$ $ \Rightarrow DD’ = \sqrt {BD{‘^2} – B{D^2}} = a\sqrt 2 .$
Vậy $V = {S_{ABCD}}.DD’ = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{2}.$

Ví dụ 4 : Cho lăng trụ đứng tam giác $ABC.A’B’C’$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $B$ với $BA = BC = a$, biết $A’B$ hợp với đáy $ABC$ một góc $60°.$ Tính thể tích lăng trụ.

Thể tích khối lăng trụ

Ta có $A’A \bot (ABC)$ nên $AB$ là hình chiếu của $A’B$ trên đáy $(ABC)$, suy ra góc $\left( {\widehat {A’B,(ABC)}} \right) = \widehat {ABA’} = {60^o}.$
$A’A \bot AB$ nên $\Delta ABA’$ vuông tại $A$ $ \Rightarrow AA’ = AB.\tan {60^0} = a\sqrt 3 .$
${S_{ABC}} = \frac{1}{2}BA.BC = \frac{{{a^2}}}{2}.$
Vậy $V = {S_{ABC}}.AA’ = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}.$


Ví dụ 5 : Cho lăng trụ đứng tam giác $ABC.A’B’C’$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông tại $A$ với $AC = a$, $\widehat {ACB} = {60^o}$, biết $BC’$ hợp với $(AA’C’C)$ một góc $30°$. Tính $AC’$ và thể tích lăng trụ.

Thể tích khối lăng trụ

$\Delta ABC$ vuông tại $A$ $ \Rightarrow AB = AC.\tan {60^o} = a\sqrt 3 .$
Ta có: $AB \bot AC; AB \bot AA’$ $ \Rightarrow AB \bot (AA’C’C)$ nên $AC’$ là hình chiếu của $BC’$ trên $(AA’C’C).$
Do đó $\widehat {\left( {BC’;\left( {AA’C’C} \right)} \right)} = \widehat {BC’A} = 30°.$
$\Delta AC’B$ vuông tại $A$ $ \Rightarrow AC’ = \frac{{AB}}{{{\mathop{\rm t}\nolimits} {\rm{an}}{{30}^o}}} = 3a.$
$\Delta AA’C’$ vuông tại $A’$ $ \Rightarrow AA’ = \sqrt {AC’^2 – A’C’^2} = 2a\sqrt 2 .$
${S_{ABC}} = \frac{1}{2}AB.AC = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{2}.$
Vậy $V = {S_{ABC}}.AA’ = {a^3}\sqrt 6 .$

Ví dụ 6 : Cho lăng trụ đứng tam giác $ABC.A’B’C’$ có đáy $ABC$ là tam giác vuông cân tại $B$ với $BA = BC = a$, biết $(A’BC)$ hợp với đáy $(ABC)$ một góc $60°$.Tính thể tích lăng trụ.

Thể tích khối lăng trụ

Ta có: $AA’ \bot (ABC) \Rightarrow BC \bot AA’.$
Mà $BC \bot AB$ nên $BC \bot (ABA’).$
Suy ra $BC \bot A’B.$
Do đó $\widehat {\left( {(A’BC),(ABC)} \right)} = \widehat {ABA’} = {60^o}.$
$\Delta ABA’$ vuông tại $A$ nên $AA’ = AB.\tan {60^0} = a\sqrt 3 .$
${S_{ABC}} = \frac{1}{2}BA.BC = \frac{{{a^2}}}{2}.$
Vậy $V = {S_{ABC}}.AA’ = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{2}.$


Dạng 2: Khối lăng trụ ĐỀU

Ví dụ 1 : Cho lăng trụ tứ giác đều $ABCD.A’B’C’D’$ có cạnh bên bằng $4a$ và đường chéo $5a$. Tính thể tích khối lăng trụ này.

Thể tích khối lăng trụ

$ABCD.A’B’C’D’$ là lăng trụ đứng nên $ΔBDD’$ vuông tại $D$, do đó: $BD^2 = BD’^2 – DD’^2 = 9a^2$ $ \Rightarrow BD = 3a.$
$ABCD$ là hình vuông $ \Rightarrow AB = \frac{{3a}}{{\sqrt 2 }}.$
Suy ra ${S_{ABCD}} = \frac{{9{a^2}}}{4}.$
Vậy $V = S_{ABCD}.AA’ = 9a^3.$

Ví dụ 2 : Đáy của lăng trụ đứng tam giác $ABC.A’B’C’$ là tam giác đều cạnh $a = 4$ và biết diện tích tam giác $A’BC$ bằng $8$. Tính thể tích khối lăng trụ.

Thể tích khối lăng trụ

Gọi $I$ là trung điểm $BC$. Ta có:
$ΔABC$ đều nên $AI = \frac{{AB\sqrt 3 }}{2} = 2\sqrt {3} $ và $AI \bot BC$ $ \Rightarrow A’I \bot BC$ (theo định lý ba đường vuông góc).
${S_{A’BC}} = \frac{1}{2}BC.A’I$ $ \Rightarrow A’I = \frac{{2{S_{A’BC}}}}{{BC}} = 4.$
$AA’ \bot (ABC) \Rightarrow AA’ \bot AI.$
$\Delta A’AI$ vuông tại $A$ nên $ \Rightarrow AA’ = \sqrt {A'{I^2} – A{I^2}} = 2.$
Vậy: ${V_{ABC.A’B’C’}} = {S_{ABC}}.AA’ = 8\sqrt 3 .$

Ví dụ 3 : Cho lăng trụ đứng $ABCD.A’B’C’D’$ có đáy $ABCD$ là hình vuông cạnh $a$ và đường chéo $BD’$ của lăng trụ hợp với đáy $ABCD$ một góc $30°$. Tính thể tích và tổng diên tích của các mặt bên của lăng trụ.

Thể tích khối lăng trụ

Ta có $ABCD.A’B’C’D’$ là lăng trụ đứng nên $BD$ là hình chiếu của $BD’$ trên $(ABCD).$
Suy ra $\widehat {\left( {BD’;\left( {ABCD} \right)} \right)} = \widehat {DBD’} = {30^o}.$
$\Delta BDD’$ vuông tại $D$ $ \Rightarrow DD’ = BD.\tan {30^0} = \frac{{a\sqrt 6 }}{3}.$
Vậy $V = {S_{ABCD}}.DD’ = \frac{{{a^3}\sqrt 6 }}{3}.$
$S = 4{S_{ADD’A’}} = \frac{{4{a^2}\sqrt 6 }}{3}.$

Ví dụ 4 : Đáy của lăng trụ đứng tam giác $ABC.A’B’C’$ là tam giác đều. Mặt phẳng $(A’BC)$ tạo với đáy một góc $30°$ và diện tích tam giác $A’BC$ bằng $8$. Tính thể  tích khối lăng trụ.

Thể tích khối lăng trụ

Gọi $I$ là trung điểm của $BC.$
$\Delta ABC$ đều $ \Rightarrow AI \bot BC$, mà $AA’ \bot (ABC)$ nên $A’I \bot BC$ (định lý $3$ đường vuông góc).
Do đó: $\widehat {\left( {\left( {A’BC} \right);\left( {ABC} \right)} \right)} = \widehat {A’IA} = {30^o}.$
Giả sử $BI = x$, suy ra $AI = x \sqrt 3$.
Ta có: $ΔA’AI$ vuông tại $A$ nên $A’I = AI.\cos{30°} = 2x$ và $A’A = AI.\tan {30°} = x.$
$S_{A’BC} = BI.A’I = x.2x = 8$, suy ra $x = 2.$
Vậy $V_{ABC.A’B’C’} = BI.AI.A’A = 8√3 .$


Dạng 3: Khối lăng trụ XIÊN

Ví dụ 1:  Cho lăng trụ ABC.A’B’C’ có đáy ABC là tam giác đều cạnh \(2a\sqrt3\), hình chiếu vuông góc của A’ lên mặt phẳng (ABC) trùng với trọng tâm của tam giác ABC, cạnh A’A hợp với mặt đáy (ABC) một góc 300. Tính thể tích khối lăng trụ ABC.A’B’C’.

Lời giải:

Thể tích khối lăng trụ

Gọi M là trung điểm của BC.

G là trọng tâm tam giác ABC suy ra: \(A’G \bot (ABC)\).

Do đó AG là hình chiếu vuông góc của AA’ lên mặt phẳng (ABC).

Suy ra: \(\left( {\widehat {{A^/}A,(ABC)}} \right) = \widehat {{A^/}AG} = {30^0}.\)

Tam giác ABC đều cạnh \(2a\sqrt3\) nên: \({S_{ABC}} = {\left( {2a\sqrt 3 } \right)^2}.\frac{{\sqrt 3 }}{4} = 3{a^2}\sqrt 3.\)

Tam giác A’AG vuông tại G có \(\widehat A = {30^0},AG = \frac{2}{3}AM = \frac{2}{3}.2a\sqrt 3 .\frac{{\sqrt 3 }}{2} = 2a.\)

Suy ra: \(A’G = AG.\tan {30^0} = \frac{{2a\sqrt 3 }}{3}.\)

Vậy: \({V_{ABC.{A’}{B’}{C’}}} = {S_{ABC}}.{A’}A = 6{a^3}.\)

Ví dụ 2 : Cho lăng trụ xiên tam giác $ABC.A’B’C’$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$, biết cạnh bên là $a\sqrt 3 $ và hợp với đáy $ABC$ một góc $60°$. Tính thể tích lăng trụ.

Thể tích khối lăng trụ

Gọi $H$ là hình chiếu vuông góc của $C’$ lên $(ABC)$.
Khi đó $\widehat {\left( {CC’,(ABC)} \right)} = \widehat {C’CH} = {60^o}.$
$\Delta CHC’$ vuông tại $H$ $ \Rightarrow C’H = CC’.\sin {60^0} = \frac{{3a}}{2}.$
${S_{ABC}} = \frac{{{a^2}\sqrt 3 }}{4}.$
Vậy $V = {S_{ABC}}.C’H = \frac{{3{a^3}\sqrt 3 }}{8}.$

Ví dụ 3 : Cho lăng trụ xiên tam giác $ABC.A’B’C’$ có đáy $ABC$ là tam giác đều cạnh $a$. Hình chiếu của $A’$ xuống $(ABC)$ là tâm $O$ đường tròn ngoại tiếp tam giác $ABC$ biết $AA’$ hợp với đáy $(ABC)$ một góc $60°.$
1. Chứng minh rằng $BB’C’C$ là hình chữ nhật.
2. Tính thể tích lăng trụ.

Thể tích khối lăng trụ

1. Ta có $BB’C’C$ là hình bình hành vì là mặt bên của lăng trụ.
Gọi $H$ là trung điểm của $BC$, vì tam giác $ΔABC$ đều nên $O ∈ AH.$
Ta có: $BC \bot AH$ và $BC \bot A’O$ nên $BC \bot (AAH)’$, do đó $BC \bot A’A.$
Mà $AA’ // BB’$, do đó $BC \bot BB’$, suy ra $BB’C’C$ là hình chữ nhật.
2. $\Delta ABC$ đều nên $AO = \frac{2}{3}AH = \frac{2}{3}\frac{{a\sqrt 3 }}{2} = \frac{{a\sqrt 3 }}{3}.$
$\Delta AOA’$ vuông tại $O$ $ \Rightarrow A’O = AO\tan {60^o} = a.$
Vậy $V = {S_{ABC}}.A’O = \frac{{{a^3}\sqrt 3 }}{4}.$

Ví dụ 4 : Cho hình hộp $ABCD.A’B’C’D’$ có đáy là hình chữ nhật với $AB = \sqrt 3$, $AD = \sqrt 7$. Hai mặt bên $(ABB’A’)$ và $(ADD’A’)$ lần lượt tạo với đáy những góc $45°$ và $60°$. Tính thể tích khối hộp nếu biết cạnh bên bằng $1.$

Thể tích khối lăng trụ

Kẻ $A’H \bot (ABCD)$, $HM \bot AB$, $HN \bot AD$ (các điểm nằm trên các đường thẳng và mặt phẳng như hình vẽ).
Khi đó $A’M \bot AB$ và $A’N \bot AD.$
Suy ra: $ \widehat {A’MH} = {45^o}, \widehat {A’NH} = {60^o}.$
Đặt $A’H = x$.
$ΔA’HN$ vuông tại $H$ nên $A’N = x : sin 60° = \frac{{2x}}{{\sqrt 3 }}.$
$ΔA’AN$ vuông tại $N$ nên $AN = \sqrt {AA{‘^2} – A'{N^2}} = \sqrt {\frac{{3 – 4{x^2}}}{3}} .$
$ΔA’MH$ vuông tại $H$ nên $HM = x.cot{45^0} = x.$
Vì tứ giác $AMHN$ là hình chữ nhật nên $AN = MH$, suy ra: $\sqrt {\frac{{3 – 4{x^2}}}{3}} = x$ $ \Leftrightarrow x = \sqrt {\frac{3}{7}} .$
Vậy ${V_{ABCD.A’B’C’D’}} = AB.AD.A’H = 3.$

Bài liên quan:

  1. TÍNH THỂ TÍNH BẰNG CÁCH LẮP GHÉP + TỈ SỐ thể tích
  2. Các công thức tính nhanh Tỷ số thể tích khối đa diện
  3. Công thức tính nhanh thể tích khối đa diện
  4. Công thức tính thể tích của 5 khối đa diện đều
  5. Trắc nghiệm thể tích khối chóp
  6. Tỷ số thể tích khối đa diện
  7. Thể tích khối chóp
  8. Lý thuyết thể tích của khối đa diện

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • HƯỚNG DẪN ÔN THI THPTQG MÔN TOÁN – CHƯƠNG-TRÌNH-MỚI 2025
  • Phát triển các câu tương tự Đề TOÁN THAM KHẢO 2024
  • Học toán lớp 12
  • Chương 1: Ứng Dụng Đạo Hàm Để Khảo Sát Và Vẽ Đồ Thị Của Hàm Số
  • Chương 2: Hàm Số Lũy Thừa Hàm Số Mũ Và Hàm Số Lôgarit
  • Chương 3: Nguyên Hàm – Tích Phân Và Ứng Dụng
  • Chương 1: Khối Đa Diện
  • Chương 2: Mặt Nón, Mặt Trụ, Mặt Cầu
  • Chương 3: Phương Pháp Tọa Độ Trong Không Gian

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.