==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y - 2}}{1} = \frac{{z + 3}}{{ - 1}}\) và điểm \(I\left( {1; - 2;3} \right).\) Phương trình mặt cầu (S) có tâm I và tiếp xúc với d là: A. \({\left( {x - 1} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} + {\left( {z - 3} \right)^2} = 5\sqrt 2 … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho đường thẳng \(d:\frac{{x + 1}}{2} = \frac{{y – 2}}{1} = \frac{{z + 3}}{{ – 1}}\) và điểm \(I\left( {1; – 2;3} \right).\) Phương trình mặt cầu (S) có tâm I và tiếp xúc với d là:
Trắc nghiệm Hình học OXYZ van dung cao
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, Cho \(A\left( {a;0;0} \right),B\left( {0;b;0} \right),C\left( {0;0;c} \right)\) với a,b,c dương thỏa mãn \(a + b + c = 6\). Biết rằng a, b, c thay đổi thì tâm I mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC thuộc mặt phẳng (P) cố định. Tính khoảng cách d từ \(M\left( {1;1;1} \right)\) tới mặt phẳng (P).
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, Cho \(A\left( {a;0;0} \right),B\left( {0;b;0} \right),C\left( {0;0;c} \right)\) với a,b,c dương thỏa mãn \(a + b + c = 6\). Biết rằng a, b, c thay đổi thì tâm I mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC thuộc mặt phẳng (P) cố định. Tính khoảng cách d từ \(M\left( {1;1;1} \right)\) tới mặt phẳng (P). A. \(d … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, Cho \(A\left( {a;0;0} \right),B\left( {0;b;0} \right),C\left( {0;0;c} \right)\) với a,b,c dương thỏa mãn \(a + b + c = 6\). Biết rằng a, b, c thay đổi thì tâm I mặt cầu ngoại tiếp tứ diện OABC thuộc mặt phẳng (P) cố định. Tính khoảng cách d từ \(M\left( {1;1;1} \right)\) tới mặt phẳng (P).
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x + 7}}{3} = \frac{{y – 5}}{{ – 1}} = \frac{{z – 9}}{4},\,\) \({d_2}:\frac{x}{3} = \frac{{y + 4}}{{ – 1}} = \frac{{z + 18}}{4}\) . Tính khoảng cách d giữa \(d_1\) và \(d_2\).
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x + 7}}{3} = \frac{{y - 5}}{{ - 1}} = \frac{{z - 9}}{4},\,\) \({d_2}:\frac{x}{3} = \frac{{y + 4}}{{ - 1}} = \frac{{z + 18}}{4}\) . Tính khoảng cách d giữa \(d_1\) và \(d_2\). A. d=20 B. d=25 C. d=15 D. … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x + 7}}{3} = \frac{{y – 5}}{{ – 1}} = \frac{{z – 9}}{4},\,\) \({d_2}:\frac{x}{3} = \frac{{y + 4}}{{ – 1}} = \frac{{z + 18}}{4}\) . Tính khoảng cách d giữa \(d_1\) và \(d_2\).
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(S\left( {1;2; – 1} \right)\) và tam giác ABC có diện tích bằng 6 nằm trên mặt phẳng \(\left( P \right):x – 2y + z + 2 = 0\). Tính thể tích khối chóp S.ABC?
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(S\left( {1;2; - 1} \right)\) và tam giác ABC có diện tích bằng 6 nằm trên mặt phẳng \(\left( P \right):x - 2y + z + 2 = 0\). Tính thể tích khối chóp S.ABC? A. \(V = 2\sqrt 6\) B. \(V = \frac{{2\sqrt 6 }}{3}\) C. \(V = \sqrt 6\) D. … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho điểm \(S\left( {1;2; – 1} \right)\) và tam giác ABC có diện tích bằng 6 nằm trên mặt phẳng \(\left( P \right):x – 2y + z + 2 = 0\). Tính thể tích khối chóp S.ABC?
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l} x = – 1 + t\\ y = \sqrt 2 t\\ z = 2 + t \end{array} \right.,{\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + t\\ y = 1 + \sqrt 2 t\\ z = 2 + mt \end{array} \right.\). Với giá trị nào của m thì góc giữa \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) bằng \({60^o}\)?
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l} x = - 1 + t\\ y = \sqrt 2 t\\ z = 2 + t \end{array} \right.,{\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + t\\ y = 1 + \sqrt 2 t\\ z = 2 + mt \end{array} \right.\). Với giá trị nào của m thì góc giữa \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) bằng \({60^o}\)? … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:\left\{ \begin{array}{l} x = – 1 + t\\ y = \sqrt 2 t\\ z = 2 + t \end{array} \right.,{\Delta _2}:\left\{ \begin{array}{l} x = 2 + t\\ y = 1 + \sqrt 2 t\\ z = 2 + mt \end{array} \right.\). Với giá trị nào của m thì góc giữa \({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) bằng \({60^o}\)?
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho \(A(2; – 1;6);\,B( – 1;2;4);\,I( – 1; – 3;2)\). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A, B sao cho khoảng cách từ I đến (P) lớn nhất.
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho \(A(2; - 1;6);\,B( - 1;2;4);\,I( - 1; - 3;2)\). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A, B sao cho khoảng cách từ I đến (P) lớn nhất. A. \(3x + 7y - 6z + 35 = 0\) B. \(3x - 7y + 6z + 35 = 0\) C. \(3x + 7y + 6z - 35 = 0\) D. \(- 3x + 7y + … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz cho \(A(2; – 1;6);\,B( – 1;2;4);\,I( – 1; – 3;2)\). Viết phương trình mặt phẳng (P) đi qua A, B sao cho khoảng cách từ I đến (P) lớn nhất.
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tính số đo góc tạo bởi hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l} x = – 1 + t\\ y = 2\\ z = 2 + t \end{array} \right.\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l} x = 8 – 2t\\ y = t\\ z = 2t \end{array} \right.\).
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tính số đo góc tạo bởi hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l} x = - 1 + t\\ y = 2\\ z = 2 + t \end{array} \right.\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l} x = 8 - 2t\\ y = t\\ z = 2t \end{array} \right.\). A. \(45^0\) B. \(60^0\) C. … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tính số đo góc tạo bởi hai đường thẳng \({d_1}:\left\{ \begin{array}{l} x = – 1 + t\\ y = 2\\ z = 2 + t \end{array} \right.\) và \({d_2}:\left\{ \begin{array}{l} x = 8 – 2t\\ y = t\\ z = 2t \end{array} \right.\).
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x + 7}}{3} = \frac{{y – 5}}{{ – 1}} = \frac{{z – 9}}{4},\,{d_2}:\frac{x}{3} = \frac{{y + 4}}{{ – 1}} = \frac{{z + 18}}{4}\). Tính khoảng cách giữa d1 và d2.
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x + 7}}{3} = \frac{{y - 5}}{{ - 1}} = \frac{{z - 9}}{4},\,{d_2}:\frac{x}{3} = \frac{{y + 4}}{{ - 1}} = \frac{{z + 18}}{4}\). Tính khoảng cách giữa d1 và d2. A. \(d\left( {{d_1};{d_2}} \right) = 25.\) B. \(d\left( {{d_1};{d_2}} \right) = … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, cho hai đường thẳng \({d_1}:\frac{{x + 7}}{3} = \frac{{y – 5}}{{ – 1}} = \frac{{z – 9}}{4},\,{d_2}:\frac{x}{3} = \frac{{y + 4}}{{ – 1}} = \frac{{z + 18}}{4}\). Tính khoảng cách giữa d1 và d2.
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tính số đo góc tạo bởi đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = 1 + t\\ z = – 1 + t \end{array} \right.\) và mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3{\rm{x}} + 4y + 5{\rm{z}} + 8 = 0\).
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tính số đo góc tạo bởi đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = 1 + t\\ z = - 1 + t \end{array} \right.\) và mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3{\rm{x}} + 4y + 5{\rm{z}} + 8 = 0\). A. \(60^0\) B. \(30^0\) C. \(45^0\) D. … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tính số đo góc tạo bởi đường thẳng \(d:\left\{ \begin{array}{l} x = 1 + 2t\\ y = 1 + t\\ z = – 1 + t \end{array} \right.\) và mặt phẳng \(\left( \alpha \right):3{\rm{x}} + 4y + 5{\rm{z}} + 8 = 0\).
Đề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tính khoảng cách từ O đến mặt phẳng \((P):2x + 2y + z – 3 = 0.\)
==== Câu hỏi: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tính khoảng cách từ O đến mặt phẳng \((P):2x + 2y + z - 3 = 0.\) A. \(d(O,(P)) = 1\) B. \(d(O,(P)) = \frac{1}{3}\) C. \(d(O,(P)) = 2\) D. \(d(O,(P)) = 3\) Hãy chọn trả lời đúng trước khi xem đáp án và lời giải … [Đọc thêm...] vềĐề: Trong không gian với hệ tọa độ Oxyz, tính khoảng cách từ O đến mặt phẳng \((P):2x + 2y + z – 3 = 0.\)