GIẢI CHI TIẾT SÁCH BÀI TẬP toán lớp 8 Bài 4: Hình bình hành - Sách Cánh diều ================ Giải SBT Toán 8 Bài 4: Hình bình hành Bài 16 trang 94 SBT Toán 8 Tập 1 : Cho tam giácABCcóAB=AC=3cm. Từ điểmMthuộc cạnhBC, kẻMDsong song vớiACvàMEsong song vớiAB(điểmD,Elần lượt thuộc cạnhAB,AC). Tính chu vi của tứ giácADME. Lời giải: DoAB=ACnên tam giácABCcân tạiA. Suy … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 4: Hình bình hành
Kết quả tìm kiếm cho: ty so
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 3: Hình thang cân
GIẢI CHI TIẾT SÁCH BÀI TẬP toán lớp 8 Bài 3: Hình thang cân - Sách Cánh diều ================ Giải SBT Toán 8 Bài 3: Hình thang cân Bài 11 trang 92 SBT Toán 8 Tập 1 : Cho tứ giácABCDcóC^=D^vàAD=BC. Chứng minh tứ giácABCDlà hình thang cân. Lời giải: GọiIlà giao điểm củaADvàBC DoC^=D^nên tam giácICDcân tạiI. Suy raID=IC MàAD=BC, suy raIA=IB. Do đó, tam giácIABcân … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 3: Hình thang cân
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 2: Tứ giác
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 2: Tứ giác ============== Giải SBT Toán 8 Bài 2: Tứ giác Bài 6 trang 89 SBT Toán 8 Tập 1: Tính các số đo x,y,z ở các hình 6a,6b,6c: Lời giải: a) Trong tứ giác ABCD, ta có: DAB^+B^+C^+D^=360∘. Do đó: DAB^=360∘−(B^+C^+D^)=360∘−(120∘+80∘+50∘)=110∘ Ta có: DAB^+x=180∘ (hai góc kề bù) Suy ra x=180∘−110∘=70∘ b) Ta … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 2: Tứ giác
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore
Giải SBT Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore Bài 1 trang 87 SBT Toán 8 Tập 1: Tính độ dài x,y,z ở các hình 3a,3b,3c,3d (độ dài ở các hình là cùng đơn vị đo): Lời giải: Áp dụng định lí Pythagore, ta có: a) AC2=AB2+BC2, suy ra x2=(17)2+(19)2=36 Vậy x=6 b) DE2=DG2+GE2, suy ra 102=62+y2 Vậy y=8 c) IK2=HI2+HK2, suy ra z2=32+32 Vậy z=18 d) Do tam giác MNQ vuông tại Q nên … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 1: Định lí Pythagore
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài tập cuối chương 4
GIẢI CHI TIẾT SÁCH BÀI TẬP toán lớp 8 Bài tập cuối chương 4 - Sách Cánh diều ================ Giải SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 4 trang 78 Bài 15 trang 78 SBT Toán 8 Tập 1 : Cho một hình chóp tứ giác đều có độ dài cạnh đáy bằnga(cm)và chiều cao bằng3a(cm). Thể tích của hình chóp đó là: A.3a3(cm2) B.a3(cm2) C.3a3(dm2) D.a3(cm2). Lời giải: Áp dụng công thức tính thể … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài tập cuối chương 4
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 2: Hình chóp tứ giác đều
GIẢI CHI TIẾT SÁCH BÀI TẬP toán lớp 8 Bài 2: Hình chóp tứ giác đều - Sách Cánh diều ================ Giải SBT Toán 8 Bài 2: Hình chóp tứ giác đều Bài 7 trang 76 SBT Toán 8 Tập 1 : Cho hình chóp tứ giác đều A.BCDEcó AOlà chiều cao, AMlà trung đoạn (Hình 10). Trong các phát biểu sau phát biểu nào sai? a) Mặt đáy BCDElà hình vuông. b) Các mặt bên ABC,ADC,ADE,AEBlà những … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 2: Hình chóp tứ giác đều
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 1: Hình chóp tam giác đều
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 1: Hình chóp tam giác đều Giải SBT Toán 8 Bài 1: Hình chóp tam giác đều Bài 1 trang 73 SBT Toán 8 Tập 1: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu sai? Vì sao? a) Hình chóp tam giác đều có 6 mặt b) Hình chóp tam giác đều có 3 cạnh đáy bằng nhau. c) Hình chóp tam giác đều có 8 đỉnh d) Hình chóp tam giác đều có các mặt bên là những tam … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 1: Hình chóp tam giác đều
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài tập cuối chương 3
GIẢI CHI TIẾT SÁCH BÀI TẬP toán lớp 8 Bài tập cuối chương 3 - Sách Cánh diều ================ Giải SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 3 Bài 28 trang 63 SBT Toán 8 Tập 1 : Tọa độ giao điểm của hai đường thẳngd1:y=1−3x4vàd2:y=−(x3+1)là:A.(0;−1)B.(−73;2)C.(0;14)D.(3;−2) Lời giải: Ta có:d1:y=1−3x4=−34x+14 d2:y=−(x3+1)=−13x−1 Xét đồ thị hàm sốd1:y=−34x+14 Chọnx=0suy … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài tập cuối chương 3
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài tập cuối chương 1
Giải SBT Toán lớp 8 Bài tập cuối chương 1 Bài 31 trang 19 SBT Toán 8 Tập 1: Cho hai đa thức: M = 23x23y ‒ 22xy23 +21y ‒ 1và N = ‒22xy3 ‒ 42y ‒ 1. a) Tính giá trị của mỗi đa thức M, N tại x = 0; y = –2. b) Tính M + N; M – N. c) Tìm đa thức P sao cho M – N – P = 63y + 1. Lời giải: a) Thay x = 0; y = –2 vào M ta có: M = 23. 023.(‒2) ‒ 22.0.2.(‒2)23 +21.(‒2) ‒ 1 = – 42 – 1 = … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài tập cuối chương 1
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử
GIẢI CHI TIẾT SÁCH BÀI TẬP toán lớp 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử - Sách Cánh diều ================ Giải SBT Toán lớp 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử Bài 22 trang 17 SBT Toán 8 Tập 1 :Phân tích mỗi đa thức sau thành nhân tử: a)25x2-14; b)36x2+ 12xy + y2; c)x32+4; d)27y3+ 27y2+ 9y + 1. Lời giải: … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 4: Vận dụng hằng đẳng thức vào phân tích đa thức thành nhân tử