• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Nguyên hàm / Một vận động viên đua xe F1  đang chạy với vận tốc 10 ;m/s thì anh ta tăng tốc với gia tốc a( t ) = 6t( rm( ))( (m/(s^2)) ),  trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc tăng tốc. Hỏi quãng đường xe của anh ta đi được trong thời gian 10s kể từ lúc bắt đầu tăng tốc là bao nhiêu

Một vận động viên đua xe F1  đang chạy với vận tốc 10 ;m/s thì anh ta tăng tốc với gia tốc a( t ) = 6t( rm( ))( (m/(s^2)) ),  trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc tăng tốc. Hỏi quãng đường xe của anh ta đi được trong thời gian 10s kể từ lúc bắt đầu tăng tốc là bao nhiêu

Ngày 04/02/2022 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Nguyên hàm Tag với:Nguyên hàm nhận biết

Câu hỏi:
Một vận động viên đua xe F1  đang chạy với vận tốc 10 ;m/s thì anh ta tăng tốc với gia tốc a( t ) = 6t( rm( ))( (m/(s^2)) ),  trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc tăng tốc. Hỏi quãng đường xe của anh ta đi được trong thời gian 10s kể từ lúc bắt đầu tăng tốc là bao nhiêu





Lời Giải:
Đây là các câu trắc nghiệm về NGUYÊN HÀM mức độ 1,2
Một vận động viên đua xe F1  đang chạy với vận tốc 10 ;m/s thì anh ta tăng tốc với gia tốc a( t ) = 6t( rm( ))( (m/(s^2)) ),  trong đó t là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc tăng tốc. Hỏi quãng đường xe của anh ta đi được trong thời gian 10s kể từ lúc bắt đầu tăng tốc là bao nhiêu 1

\(\begin{array}{l}
\smallint a(t)dt = \smallint 6tdt = 3{t^2} + C = v(t)\\
t = 0 \Rightarrow v = 10 \Rightarrow C = 10 \Rightarrow v(t) = 3{t^2} + 10\\
\Rightarrow S\left( t \right) = \smallint \left( {3{t^2} + 10} \right)dt = {t^3} + 10t + C
\end{array}\)

Quãng đường đi được của vật trong 10s bắt đầu từ lúc tăng tốc là:

\(
S\left( {10} \right) – S\left( 0 \right) = \left( {{{10}^3} + 10.10 + C} \right) – \left( {{0^3} + 10.0 + C} \right) = 1100{\mkern 1mu} m\)

===============

====================
Thuộc chủ đề: Trắc nghiệm Nguyên hàm

Bài liên quan:

  1. Tính \(\int {\frac{{2x}}{{({x^2} + 9})^4}dx} \)
  2. Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=e^{x}\left(3+e^{-x}\right)\) là 
  3. Tìm nguyên hàm \(\int {\frac{{x + 3}}{{{x^2} + 3x + 2}}dx} \)
  4. Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x + 1}}{{{x^2} + x + 4}}\) là:
  5. Họ nguyên hàm của hàm số \(y=x^{2}-3 x+\frac{1}{x}\) là?
  6. Biết rằng F x ( ) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\sin (1-2 x)\) và thỏa mãn \(F\left(\frac{1}{2}\right)=1\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?
  7. Hàm số \(F(x)=(x+1)^{2} \sqrt{x+1}+2016\) là một nguyên hàm của hàm số nào sau đây?
  8. Tìm nguyên hàm của các hàm số sau \(\smallint \sqrt x \ln xdx\)
  9. Khi tính nguyên hàm \( I = \smallint \frac{1}{{2x}}dx\), hai bạn An và Bình tính như sau: An: \( I = \smallint \frac{1}{{2x}}dx = \frac{1}{2}\smallint \frac{1}{x}dx = \frac{1}{2}\ln x + C\) Bình: \( I = \smallint \frac{1}{{2x}}dx = \frac{1}{2}\smallint \frac{2}{{2x}}dx = \frac{1}{2}\smallint \frac{{d\left( {2x} \right)}}{{2x}} = \frac{1}{2}\ln 2x + C\) Hỏi bạn nào tính đúng?
  10. Tìm họ nguyên hàm của hàm số f( x )=x+cos x 
  11. Tìm nguyên hàm: \(K = \smallint \frac{{\ln x\sqrt[3]{{2 + {{\ln }^2}x}}}}{x}dx.\)
  12.  Tìm họ nguyên hàm của hàm số \( f\left( x \right) = {x^3} – \frac{3}{{{x^2}}} + {2^x}\)
  13. Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=3 x^{2}+\sin x \) là:
  14. Tìm \(\int x \sin 2 x d x\) ta thu được kết quả nào sau đây?
  15. Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=x \cos 2 x\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.