• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải Sách bài tập Toán 8 - Chân trời / Giải SBT (CTST) Bài tập cuối chương 1

Giải SBT (CTST) Bài tập cuối chương 1

Ngày 06/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải Sách bài tập Toán 8 - Chân trời Tag với:SBT CHUONG 1 TOAN 8 - CT

GIẢI CHI TIẾT SÁCH BÀI TẬP Bài tập cuối chương 1 – Sách CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

================

Giải SBT Toán 8 Bài tập cuối chương 1 trang 26

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: 2x2y(2y2)2= 2x2y.4y4= 8x2y5, bậc của 8x2y5là 7.

Câu 2 trang 26 Tập 1 :Kết quả của phép nhân (4x – y)(y + 4x) là

A. 16x2– y2.

B. y2– 16x2.

C. 4x2– y2.

D. 16x2– 8xy + y2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: (4x – y)(y + 4x)=(4x – y)(4x+ y)= (4x)2‒ y2= 16x2– y2.

Câu 3 trang 26 Tập 1 :Thực hiện phép nhân (a2– 2a + 4)(a + 2), ta nhận được

A. a3– 8.

B. a3+ 8.

C. (a – 2)3.

D. (a + 2)3.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có:

(a2– 2a + 4)(a + 2)

= (a + 2)(a2– 2.a + 22)

= a3+ 23

= a3+ 8.

Câu 4 trang 26 Tập 1 :Phân tích đa thức 16x2– y4thành nhân tử, ta nhận được

A. (4x2– y2)(4x2+ y2).

B. x2(2 – y)(2 + y)(4x + y2).

C. (y2+ 4x)(y2– 4x).

D. (4x – y2)(4x + y2).

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có: 16x2– y4= (4x)2‒ (y2)2= (4x ‒ y2)(4x + y2).

Câu 5 trang 26 Tập 1 :Phân tích đa thức x2(x + 1) – x(x + 1) thành nhân tử, ta nhận được

A. x.

B. x(x + 1).

C. x(x – 1)(x + 1).

D. x(x + 1)2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có: x2(x + 1) – x(x + 1)= (x + 1)(x2‒ x) = x(x + 1)(x ‒1).

Câu 6 trang 26 Tập 1 :Phân tích đa thức 5x – 5y + ax – ay thành nhân tử, ta nhận được

A. (5 + a)(x – y).

B. (5 – a)(x + y).

C. (5 + a)(x + y).

D. 5(x – y + a).

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có: 5x – 5y + ax – ay= (5x – 5y)+(ax – ay)

= 5(x ‒ y) + a(x ‒ y) = (x ‒ y)(5 + a).

Câu 7 trang 26 Tập 1 :Rút gọn phân thứca7–bbb2–49,ta nhận được

A.abb–7.

B.abb+7.

C.–abb+7.

D.ab7–b.

Lời giải:

Đáp án đúng là: C

Ta có:a7–bbb2–49=–ab–7bb–7b+7=–abb+7.

Câu 8 trang 26 Tập 1 :Kết quả của phép trừa2+2aba–2b–6ab–4b2a–2blà

A. a + 2b.

B. a – 2b.

C. 2.

D.a2–4ab–4b2a–2b.

Lời giải:

Đáp án đúng là: B

Ta có:a2+2aba–2b–6ab–4b2a–2b=a2+2ab–6ab–4b2a–2b

=a2+2ab–6ab+4b2a–2b=a2–4ab+4b2a–2b

=a–2b2a–2b=a–2b.

Câu 9 trang 26 Tập 1 :Kết quả của phép trừ2ba2+ab–2ab2+ablà

A.2a+bab.

B.2a2+b2ab.

C.2a–bab.

D.2b–aab.

Lời giải:

Đáp án đúng là: D

Ta có:2ba2+ab–2ab2+ab=2baa+b–2aba+b

=2b.b–2a.aaba+b=2b2–2a2aba+b

=2b–ab+aaba+b=2b–aab.

Câu 10 trang 26 Tập 1 :Kết quả của phép chiax2–y26xy:x–y3ylà

A.x+y2x.

B.x+y18x.

C.2x+yx.

D.x+y18xy2.

Lời giải:

Đáp án đúng là: A

Ta có:x2–y26xy:x–y3y=x2–y26xy.3yx–y

=x–yx+y6xy.3yx–y=x+y2x.

Lời giải:

a) Cách 1:

ab(3a – 2b) – ab(3b – 2a)

= 3a2b – 2ab2– 3ab2+ 2a2b

= (3a2b + 2a2b) + (– 2ab2– 3ab2)

= 5a2b – 5ab2.

Cách 2:

ab(3a – 2b) – ab(3b – 2a)

= ab[(3a ‒ 2b) ‒ (3b ‒ 2a)]

= ab(3a ‒ 2b ‒ 3b + 2a)

= ab(5a ‒ 5b) = 5a2b ‒ 5ab2.

b) Cách 1:

(a – 4b)(a + 2b) + a(a + 2b)

= a(a + 2b) – 4b(a + 2b) + a2+ 2ab

= a2+ 2ab – 4ab – 8b2+ a2+ 2ab

= (a2+ a2) + (2ab – 4ab + 2ab) – 8b2

= 2a2– 8b2.

Cách 2:

(a – 4b)(a + 2b) + a(a + 2b)

= (a + 2b)(a ‒ 4b + a)

= (a + 2b)(2a ‒ 4b)

= 2(a + 2b)(a ‒ 2b)

= 2[a2‒ (2b)2]= 2(a2– 4b2)

= 2a2‒ 8b2.

Bài 12 trang 27 Tập 1 :Thu gọn các biểu thức sau:

a) (a – 4)(a + 4) + (2a – 1)2;

b) (3a – b)2– (a – 2b)(2b – a).

Lời giải:

a) (a – 4)(a + 4) + (2a – 1)2

= a2‒ 42+ (2a)2‒2.2a + 1

= a2‒ 16 + 4a2‒ 4a + 1

= (a2+ 4a2) ‒ 4a ‒16 + 1

= 5a2‒ 4a ‒ 15.

b) (3a – b)2– (a – 2b)(2b – a)

=(3a – b)2–[‒(a – 2b)(a ‒ 2b)]

=(3a)2‒2.3a.b + b2+ (a ‒ 2b)2

= 9a2‒ 6ab + b2+ a2‒ 4ab + 4b2

= (9a2+ a2) + (‒6ab ‒ 4ab) + (b2+ 4b2)

= 10a2‒ 10ab + 5b2.

Bài 13 trang 27 Tập 1 :Thực hiện các phép nhân sau:

a) (x + y + 1)(x + y – 1);

b) (x + y – 4)(x – y + 4).

Lời giải:

a) Cách 1:

(x + y + 1)(x + y – 1)

= x(x + y – 1) + y(x + y – 1) + (x + y – 1)

= x2+ xy ‒ x + xy + y2‒ y + x + y ‒ 1

= x2+ y2+ (xy + xy) + (‒x + x) + (‒y + y) ‒1

= x2+ y2+ 2xy ‒ 1.

Cách 2:

(x + y + 1)(x + y – 1)

= (x + y)2– 1

= x2+ 2xy + y2– 1.

b) Cách 1:

(x + y – 4)(x – y + 4)

= x(x – y + 4) + y(x – y + 4) – 4(x – y + 4)

= x2‒ xy + 4x + xy ‒ y2+ 4y ‒ 4x + 4y ‒16

= x2‒y2+(‒xy + xy) + (4x ‒ 4x) + (4y + 4y) ‒16

= x2‒y2+ 8y ‒16.

Cách 2:

(x + y – 4)(x – y + 4)

= [x + (y – 4)].[x – (y – 4)]

= x2– (y – 4)2

= x2– (y2– 8y + 16)

=x2‒y2+ 8y ‒16.

Bài 14 trang 27 Tập 1 :Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:

a) 3(a – b) + 2(a – b)2;

b) (a + 2)2– (4 – a2);

c) a2– 2ab – 4a + 8b;

d) 9a2– 4b2+ 4b – 1;

e) a2b4– 81a2;

g) a6– 1.

Lời giải:

a) 3(a – b) + 2(a – b)2

= (a ‒ b)[3 + 2(a ‒ b)]

= (a ‒ b)(3 + 2a ‒ 2b).

b) (a + 2)2– (4 – a2)

=(a + 2)2‒ (2 ‒ a)(2 + a)

= (a + 2)[(a + 2) ‒ (2 ‒ a)]

= (a + 2)(a + 2 ‒ 2 + a)

= 2a(a + 2).

c) a2– 2ab – 4a + 8b

= (a2– 2ab)–(4a‒8b)

= a(a ‒ 2b) ‒ 4(a ‒ 2b)

= (a ‒ 2b)(a ‒ 4).

d) 9a2– 4b2+ 4b – 1

= 9a2– (4b2– 4b + 1)

= (3a)2– (2b – 1)2

= (3a + 2b – 1)(3a – 2b + 1).

e) a2b4– 81a2

= a2(b4‒ 81)

= a2[(b2)2‒ 92]

= a2(b2+ 9)(b2‒ 9)

= a2(b2+ 9)(b2‒32)

= a2(b2+ 9)(b ‒ 3)(b + 3).

g) a6– 1

= (a3)2‒ 12

= (a3‒ 1)(a3+ 1)

= (a ‒ 1)(a2+ a + 1)(a + 1)(a2‒ a + 1).

Bài 15 trang 27 Tập 1 :Tính:

a)a+1+1–2a2a–1:1–11–a;

b)ab2–1a:1b+1a;

c)a–4aba+b+b.a+4aba–b–b;

d)ab+aba+ba+ba–b–a–b.

Lời giải:

a)a+1+1–2a2a–1:1–11–a

=(a+1)(a–1)+1–2a2a–1:1–a–11–a

=a2–1+1–2a2a–1:–a1–a

=–a2a–1.1–a–a

=–a2a–1.a–1a=–a.

b)ab2–1a:1b+1a

=a2–b2ab2:a+bab=a+b(a–b)ab2.aba+b

=a+b(a–b)abab2a+b=a–bb.

c)a–4aba+b+b.a+4aba–b–b

=aa+ba+b–4aba+b+b(a+b)a+b.a(a–b)a–b+4aba–b–b(a–b)a–b

=a2+ab–4ab+ab+b2a+b.a2–ab+4ab–ab+b2a–b

=a2–2ab+b2a+b.a2+2ab+b2a–b

=a–b2a+b2(a+b)(a–b)=(a+b)(a–b)=a2–b2.

d)ab+aba+ba+ba–b–a–b

=ab+aba+ba+ba–b–a+b

=ab+aba+b.a+ba–b–aba+b.a+b

ab+aba–b–ab=aba–b.

Bài 16 trang 27 Tập 1 :Ở hình bên, độ dài các cạnh AB, BC và GH đã được cho theo a và b; hai cạnh CD và EF bằng nhau; ba cạnh AH, GF và ED bằng nhau.

Ở hình bên, độ dài các cạnh AB, BC và GH đã được cho theo a và b

a) Tìm độ dài các cạnh AH, GF, ED.

b) Tìm độ dài các cạnh CD, EF.

c) Tính chu vi của hình bên.

Lời giải:

a) Ta có: AH = GF = ED và AH + GF + ED = BC

NênAH=GF=ED=BC3=9a+12b3=3(3a+4b)3=3a+4b.

b) Ta có:

EF + CD = AB ‒ GH

= 6a + 5b ‒ (2a + 3b) = 6a + 5b ‒ 2a ‒ 3b = 4a + 2b.

Mà EF = CD nênEF=CD=4a+2b2=2(2a+b)2=2a+b.

c)Chu vi hình vẽ là:

AB + BC + CD + DE + EF + FG + GH + HA

= AB + BC + (CD + EF + GH) + (DE + FG + HA)

= AB + BC + AB + BC

= 2AB + 2BC

= 2(6a + 5b) + 2(9a + 12b)

= 12a + 10b + 18a + 24b

= 30a + 34b.

Bài 17 trang 27 Tập 1 :Lúc đầu người ta dự kiến thiết kế một chiếc hộp hình lập phương với độ dài mỗi cạnh là x (cm) (x > 3). Sau đó người ta điều chỉnh tăng chiều 3 cm, giảm chiều rộng 3 cm và giữ nguyên chiều cao. Sau khi điều chỉnh, thể tích của hộp giảm bao nhiêu, diện tích toàn phần của hộp giảm bao nhiêu so với dự kiến ban đầu? Áp dụng với x = 15 cm.

Lời giải:

Theo dự kiến, thể tích và diện tích toàn phần của hộp hình lập phương lần lượt là:

V = x3(cm3); S = 6x2(cm2).

Sau khi điều chỉnh, hộp cso dạng hình hộp chữ nhật và có:

•Chiều dài là: x + 3 (cm).

•Chiều rộng là: x – 3 (cm).

•Thể tích là:V’ = (x + 3)(x ‒3)x = x(x2‒ 9)= x3– 9x(cm3).

•Diện tích một mặt đáy là: Sđáy= (x + 3)(x – 3) = x2– 9 (cm2).

•Diện tích xung quanh là:

Sxq= 2(x + 3 + x – 3).x = 2.2x.x = 4x2(cm2).

•Diện tích toàn phần là:

S’ = Sxq+ 2Sđáy= 4x2+ 2(x2– 9) = 4x2+ 2x2– 18 = 6x2– 18 (cm2).

Từ đó,V ‒ V’= x3– (x3‒ 9x) = x3– x3+ 9x= 9x(cm3).

VàS ‒ S’= 6x2– (6x2‒ 18) =6x2‒ 6x2+ 18 = 18(cm2).

Vậy sau khi điều chỉnh, thể tích của hộp giảm 9x (cm3) và diện tích toàn phần của hộp giảm 18 cm2so với dự kiến ban đầu.

Với x = 15,ta có:

V ‒ V’=9.15 = 135 (cm3);S ‒ S’= 18(cm2).

=============
THUỘC: GIẢI SÁCH BÀI TẬP MÔN TOÁN LỚP 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Bài liên quan:

  1. Giải SBT (CTST) Bài 7: Nhân, chia phân thức
  2. Giải SBT (CTST) Bài 6: Cộng, trừ phân thức
  3. Giải SBT (CTST) Bài 5: Phân thức đại số
  4. Giải SBT (CTST) Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
  5. Giải SBT (CTST) Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
  6. Giải SBT (CTST) Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến
  7. Giải SBT (CTST) Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải SÁCH bài tập Toán lớp 8 – Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.