• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 7 - Chân trời / Giải SBT Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)

Giải SBT Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)

Ngày 27/02/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 7 - Chân trời Tag với:Giai SBT Toan 7 Chuong 8 - CT

Giải SBT Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)

Giải SBT Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)
=============

Giải bài 1 trang 63 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Trong hình 7. Hãy chứng minh AC, EK và BD cùng đi qua một điểm.

Giải SBT Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1

Phương pháp giải

Chứng minh M là giao điểm của ba đường cao AC, EK và BD.

Lời giải chi tiết

Gọi M là giao điểm AC và BD.

Xét tam giác MAB có E là giao điểm của hai đường cao AD và BC, do đó E là trực tâm của tam giác MAB.

Suy ra EK phải là đường cao thứ ba ứng với cạnh AB. Dẫn đến EK phải đi qua M.

Vậy AC, EK và BD cùng đi qua điểm M.

 

–>

— *****

Giải bài 2 trang 63 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho tam giác ABC cân tại A, vẽ đường trung tuyến AM. Qua A vẽ đường thẳng d vuông góc với AM. Chứng minh d // BC.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 2

Phương pháp giải

Chứng minh d và BC cùng vuông góc với AM.

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)

Ta có: \(\Delta AMB = \Delta AMC\) (c – c – c) vì cạnh AM chung, AB = AC (tam giác ABC cân tại A), MB = MC (AM là đường trung tuyến)

Suy ra: \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC} = \frac{{{{180}^o}}}{2} = {90^o}\)

Ta có d và BC cùng vuông góc với AM suy ra d // BC.

 

–>

— *****

Giải bài 3 trang 63 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho tam giác ABC cân tại A. Vẽ điểm D sao cho A là trung điểm của BD. Vẽ hai đường cao AE và AF của hai tam giác Abc và ACD. Chứng minh góc EAF vuông.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 3

Phương pháp giải

– Sử dụng tính chất của tam giác cân : đường cao cũng là đường phân giác xuất phát từ đỉnh cân.

– Sử dụng: tính chất ba đường cao trong tam giác

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)

Hai tam giác cân BAC và CAD có hai đường cao AE và BF cũng là đường phân giác của các góc \(\widehat {BAC}\) và \(\widehat {CA{\rm{D}}}\). Do hai góc này kề bù nên AF vuông góc với AE. Suy ra góc EAF vuông.

 

–>

— *****

Giải bài 4 trang 63 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho tam giác ABC có \(\widehat {{A^{}}} = {65^o},\widehat B = {54^o}\). Vẽ trực tâm H của tam giác ABC, Tính góc AHB.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4

Phương pháp giải

– Sử dụng: tính chất ba đường cao trong tam giác.

– Áp dụng: tổng ba góc trong một tam giác bằng \({180^o}\)

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)

Ta có H là giao điểm của hai đường cao AE và BF.

Trong tam giác vuông ABE ta có:

\(\widehat {E{\rm{A}}B} = {90^o} – \widehat B = {90^o} – {54^o} = {36^o}\)

Trong tam giác vuông BAF ta có:

\(\widehat {FBA} = {90^o} – \widehat {{A^{}}} = {90^o} – {65^o} = {25^o}\)

Trong tam giác AHB ta có:

\(\widehat {AHB} = {90^o} – {36^o} – {25^o} = {119^o}\)

 

–>

— *****

Giải bài 5 trang 63 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho tam giác Abc cân tại A có góc A nhọn và H là trực tâm. Cho biết \(\widehat {BHC} = {150^o}\). Tính các góc của tam giác ABC.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5

Phương pháp giải

Áp dụng: tổng ba góc trong một tam giác bằng \({180^o}\) và đường cao trong tam giác để tính các số đo góc.

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)

Vẽ hai đường cao BE và CF của tam giác ABC.

Xét tam giác BHC ta có:

\(\widehat {HBC} + \widehat {HCB} = {180^o} – {150^o} = {30^o}\)

Xét hai tam giác vuông BCF và CBE ta có:

\(\widehat B + \widehat C = {180^o} – \left( {\widehat {HBC} + \widehat {HCB}} \right) = {180^o} – {30^o} = {150^o}\)

Do tam giác ABC cân tại A nên ta có:

\(\widehat B = \widehat C = \frac{{{{150}^o}}}{2} = {75^o}\)

\(\widehat {{A^{}}} = {180^o} – {150^o} = {30^o}\)

 

–>

— *****

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Cuối chương 8 – SBT Toán 7 Chân trời
  2. Giải SBT Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)
  3. Giải SBT Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)
  4. Giải SBT Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)
  5. Giải SBT Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng (C8 SBT Toán 7 Chân trời)
  6. Giải SBT Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên (C8 SBT Toán 7 Chân trời)
  7. Giải SBT Bài 3: Tam giác cân (C8 SBT Toán 7 Chân trời)
  8. Giải SBT Bài 2: Tam giác bằng nhau (C8 SBT Toán 7 Chân trời)
  9. Giải SBT Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 7 – Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.