• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 7 - Chân trời / Giải SBT Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)

Giải SBT Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)

Ngày 27/02/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 7 - Chân trời Tag với:Giai SBT Toan 7 Chuong 8 - CT

Giải SBT Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)

Giải SBT Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)
===========

Giải bài 1 trang 60 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho tam giác ABC có trung tuyến AM và G là trọng tâm. Chứng minh:

a) \({S_{AMB}} = {S_{AMC}}\)

b) \({S_{ABG}} = 2{S_{BMG}}\)

c) \({S_{GAB}} = {S_{GBC}} = {S_{GAC}}\) 

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1

Phương pháp giải

So sánh đường cao và các cạnh đáy tương ứng của các tam giác

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)

a) Vẽ đường cao AH của tam giác ABC.

Hai tam giác AMB và AMC có cùng đường cao AH và có cạnh đáy bằng nhau: BM = CM

Suy ra: \({S_{AMB}} = {S_{AMC}}\)(vì \({S_{AMB}} = \frac{1}{2}.AH.BM{;^{}}{S_{AMC}} = \frac{1}{2}.AN.CM\))

b) Vẽ đường cao BK của tam giác BGM.

Hai tam giác ABG và BMG có cùng đường cao BK và có cạnh đáy AG = 2MG.

Suy ra: \({S_{ABG}} = \frac{1}{2}.BK.AG = \frac{1}{2}.BK.2MG = 2.\frac{1}{2}.BK.MG = 2{S_{BMG}}\)

c) Ta có:

\({S_{ABG}} = \frac{2}{3}{S_{ABM}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}\)

Tương tự: \({S_{ACG}} = \frac{2}{3}{S_{ACM}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}\)

Suy ra: \({S_{BCG}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}\)

Vậy: \({S_{GAB}} = {S_{GBC}} = {S_{GAC}} = \frac{1}{3}{S_{ABC}}\) 

 

–>

— *****

Giải bài 2 trang 60 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho tam giác ABC có đường trung tuyến AM đồng thời là đường phân giác của góc A. Chứng minh tam giác ABC là tam giác cân.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 2

Phương pháp giải

– Chứng minh: \(\Delta AMH = \Delta AMK\)suy ra: MH = MK

– Chứng minh: \(\widehat B = \widehat C\) suy ra tam giác ABC cân

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)

Vẽ đường cao MH của tam giác AMB và vẽ đường cao MK của tam giác AMC.

Ta có \(\Delta AMH = \Delta AMK\)(vì hai tam giác vuông có chung cạnh huyền AM, và một góc nhọn bằng nhau)

Suy ra: MH = MK.

Từ đó, ta có: \(\Delta MBH = \Delta MCK\) (hai tam giác vuông có chung cạnh huyền Am và một cạnh góc vuông bằng nhau: MH = MK)

Suy ra \(\widehat B = \widehat C\)

Vậy tam giác ABC là tam giác cân tại A.

 

–>

— *****

Giải bài 3 trang 60 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho tam giác ABC có hai trung tuyến AM và CN cắt nhau tại G.

a) Biết AM = 12 cm, tính AG.

b) Biết GN = 3 cm, tính CN.

c) Tìm x biết AG = 3x – 4, GM = x.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 3

Phương pháp giải

Sử dụng tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

Lời giải chi tiết

a) AM = 12 cm, suy ra: \(AG = \frac{2}{3}AM = \frac{2}{3}.12 = 8cm\)

b) GN = 3cm suy ra: CN = 3GN = 3.3= 9cm

c) AG = 2GM, suy ra: 3x – 4 = 2x suy ra x = 4

 

–>

— *****

Giải bài 4 trang 60 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho tam giác ABC có ba trung tuyến AM, BN, CP đồng quy tại G. Chứng minh: \(GA + GB + GC = \frac{2}{3}\left( {AM + BN + CP} \right)\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4

Phương pháp giải

Sử dụng tính chất của ba đường trung tuyến

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)

Ta có G là trọng tâm tam giác ANC, do đó ta có:

\(GA = \frac{2}{3}AM;GB = \frac{2}{3}BN;GC = \frac{2}{3}CP\)

Suy ra: \(GA + GB + GC = \frac{2}{3}\left( {AM + BN + CP} \right)\)

 

–>

— *****

Giải bài 5 trang 60 SBT Toán 7 Chân trời sáng tạo tập 2 – CTST

Cho tam giác ABC có hai đường trung tuyến AM và BN cắt nhau tại G. Vẽ AH vuông góc với BC tại H. Cho biêý HB = HM. Chứng minh:

a) \(\Delta ABH = \Delta AMH\)

b) \(AG = \frac{2}{3}AB\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5

Phương pháp giải

– Kiểm tra ba cạnh tương ứng của hai tam giác ABH và tam giác AMH

– Sử dụng tính chất của ba đường trung tuyến

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 7: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)

a) Ta có AH là trung trực của đoạn BM, suy ra AB = AM.

Xét hai tam giác ABH và AMH có:

Cạnh AH chung

HB = HM

AB = AM

Suy ra: \(\Delta ABH = \Delta AMH(c – c – c)\)

b) G là trọng tâm tam giác ABC.

Suy ra: \(AG = \frac{2}{3}AM\)

Theo câu a ta có: \(AB = AM\)

Suy ra: \(AG = \frac{2}{3}AB\)

 

–>

— *****

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Cuối chương 8 – SBT Toán 7 Chân trời
  2. Giải SBT Bài 9: Tính chất ba đường phân giác của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)
  3. Giải SBT Bài 8: Tính chất ba đường cao của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)
  4. Giải SBT Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)
  5. Giải SBT Bài 5: Đường trung trực của một đoạn thẳng (C8 SBT Toán 7 Chân trời)
  6. Giải SBT Bài 4: Đường vuông góc và đường xiên (C8 SBT Toán 7 Chân trời)
  7. Giải SBT Bài 3: Tam giác cân (C8 SBT Toán 7 Chân trời)
  8. Giải SBT Bài 2: Tam giác bằng nhau (C8 SBT Toán 7 Chân trời)
  9. Giải SBT Bài 1: Góc và cạnh của một tam giác (C8 SBT Toán 7 Chân trời)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 7 – Chân trời

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.