• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Nguyên hàm / Cho F( x ) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)= x\sqrt {{x^2} – m} \). Số giá trị của tham số m để \( F\left( {\sqrt 2 } \right) = \frac{7}{3};F\left( {\sqrt 5 } \right) = \frac{{14}}{3}\)

Cho F( x ) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)= x\sqrt {{x^2} – m} \). Số giá trị của tham số m để \( F\left( {\sqrt 2 } \right) = \frac{7}{3};F\left( {\sqrt 5 } \right) = \frac{{14}}{3}\)

Ngày 03/02/2022 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Nguyên hàm Tag với:Nguyên hàm nhận biết

Câu hỏi:
Cho F( x ) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=
x\sqrt {{x^2} – m} \). Số giá trị của tham số m để \(
F\left( {\sqrt 2 } \right) = \frac{7}{3};F\left( {\sqrt 5 } \right) = \frac{{14}}{3}\)





Lời Giải:
Đây là các câu trắc nghiệm về NGUYÊN HÀM mức độ 1,2
Cho F( x ) là một nguyên hàm của hàm số (f(x)=
xsqrt {{x^2} - m} ). Số giá trị của tham số m để (
Fleft( {sqrt 2 } right) = frac{7}{3};Fleft( {sqrt 5 } right) = frac{{14}}{3}) 1

Ta có: \(
F\left( x \right) = \smallint f\left( x \right)dx = \smallint x\sqrt {{x^2} – m} dx\)

Đặt \(\begin{array}{l}
t = \sqrt {{x^2} – m} \Rightarrow {t^2} = {x^2} – m \Leftrightarrow tdt = xdx\\
\Rightarrow F\left( x \right) = \smallint t.tdt = \smallint {t^2}dt = \frac{{{t^3}}}{3} + C = \frac{{{{\left( {\sqrt {{x^2} – m} } \right)}^3}}}{3} + C
\end{array}\)

Theo bài ra ta có:

\(\left\{ \begin{array}{l}
F\left( {\sqrt 2 } \right) = \frac{7}{3}\\
F\left( {\sqrt 5 } \right) = \frac{{14}}{3}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{{{\left( {\sqrt {2 – m} } \right)}^3}}}{3} = \frac{7}{3}\\
{\left( {\sqrt {5 – m} } \right)^3} – {\left( {\sqrt {2 – m} } \right)^3} = 7
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
\frac{{{{\left( {\sqrt {2 – m} } \right)}^3}}}{3} = \frac{7}{3}\\
{\left( {\sqrt {5 – m} } \right)^3} – {\left( {\sqrt {2 – m} } \right)^3} – 7 = 0(*)
\end{array} \right.\)

Xét hàm số

\(
f\left( m \right) = {\left( {\sqrt {5 – m} } \right)^3} – {\left( {\sqrt {2 – m} } \right)^3} – 7\)
 với m≤2

Ta có

\(
f’\left( m \right) = – \frac{3}{2}\sqrt {5 – m} + \frac{3}{2}\sqrt {2 – m} = \frac{3}{2}\left( {\sqrt {2 – m} – \sqrt {5 – m} } \right)\)

Vì

\(
2 – m < 5 – m{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall m \le 2 \Rightarrow \sqrt {2 – m} < \sqrt {5 – m} {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall m \le 2\)
 , do đó \(
f’\left( m \right) < 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall m \le 2\)

Suy ra hàm số f(m) nghịch biến trên (−∞;2]

Khi đó phương trình (*) có nhiều nhất 1 nghiệm, mà f(1)=0 nên m=1 là nghiệm duy nhất của phương trình (*).

Vậy có 1 giá trị của mm thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Đáp án cần chọn là: C

===============

====================
Thuộc chủ đề: Trắc nghiệm Nguyên hàm

Bài liên quan:

  1. Tính \(\int {\frac{{2x}}{{({x^2} + 9})^4}dx} \)
  2. Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=e^{x}\left(3+e^{-x}\right)\) là 
  3. Tìm nguyên hàm \(\int {\frac{{x + 3}}{{{x^2} + 3x + 2}}dx} \)
  4. Họ nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{2x + 1}}{{{x^2} + x + 4}}\) là:
  5. Họ nguyên hàm của hàm số \(y=x^{2}-3 x+\frac{1}{x}\) là?
  6. Biết rằng F x ( ) là một nguyên hàm của hàm số \(f(x)=\sin (1-2 x)\) và thỏa mãn \(F\left(\frac{1}{2}\right)=1\). Mệnh đề nào sau đây là đúng?
  7. Hàm số \(F(x)=(x+1)^{2} \sqrt{x+1}+2016\) là một nguyên hàm của hàm số nào sau đây?
  8. Tìm nguyên hàm của các hàm số sau \(\smallint \sqrt x \ln xdx\)
  9. Khi tính nguyên hàm \( I = \smallint \frac{1}{{2x}}dx\), hai bạn An và Bình tính như sau: An: \( I = \smallint \frac{1}{{2x}}dx = \frac{1}{2}\smallint \frac{1}{x}dx = \frac{1}{2}\ln x + C\) Bình: \( I = \smallint \frac{1}{{2x}}dx = \frac{1}{2}\smallint \frac{2}{{2x}}dx = \frac{1}{2}\smallint \frac{{d\left( {2x} \right)}}{{2x}} = \frac{1}{2}\ln 2x + C\) Hỏi bạn nào tính đúng?
  10. Tìm họ nguyên hàm của hàm số f( x )=x+cos x 
  11. Tìm nguyên hàm: \(K = \smallint \frac{{\ln x\sqrt[3]{{2 + {{\ln }^2}x}}}}{x}dx.\)
  12.  Tìm họ nguyên hàm của hàm số \( f\left( x \right) = {x^3} – \frac{3}{{{x^2}}} + {2^x}\)
  13. Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=3 x^{2}+\sin x \) là:
  14. Tìm \(\int x \sin 2 x d x\) ta thu được kết quả nào sau đây?
  15. Họ nguyên hàm của hàm số \(f(x)=x \cos 2 x\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.