• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều / Giải SBT Bài 1 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Giải SBT Bài 1 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Ngày 17/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều Tag với:Giai SBT Toan 10 chuong 4 CD

GIẢI CHI TIẾT Giải SBT Bài 1 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
===========

Giải bài 1 trang 75 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho 00 < \(\alpha \) < 1800. Chọn câu trả lời  đúng

A. cos\(\alpha \) < 0

B. sin\(\alpha \) > 0 

C. tan\(\alpha \) < 0 

D. cot\(\alpha \) > 0

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1

Phương pháp giải

Dựa vào nửa đường tròn đơn vị để xét dấu các giá trị lượng giác của góc \(\alpha \)

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 1 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 1

Ta thấy sin\(\alpha \) > 0 \(\forall \)00 < \(\alpha \) < 1800             

  Chọn B

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 1

Giải bài 2 trang 75 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho 00 < \(\alpha \), \(\beta \) < 1800  và \(\alpha  + \beta  = {180^0}\). Chọn câu trả lời sai

A. \(\sin \alpha  + \sin \beta  = 0\)                      

B. \(\cos \alpha  + \cos \beta  = 0\)                    

C. \(\tan \alpha  + \tan \beta  = 0\)                      

D. \(\cot \alpha  + \cot \beta  = 0\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 2

Phương pháp giải

Bước 1: Xét mối liên hệ của hai góc \(\alpha \) và \(\beta \)

Bước 2: Sử dụng mối liên hệ giữa hai góc để tìm phương án sai

Lời giải chi tiết

Theo giả thiết, \(\alpha  + \beta  = {180^0}\) \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin \alpha  = \sin \beta \\\cos \alpha  =  – \cos \beta \\\tan \alpha  =  – \tan \beta \\\cot \alpha  =  – \cot \beta \end{array} \right. \Rightarrow \sin \alpha  + \sin \beta  \ne 0\) 

  Chọn A

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 1

Giải bài 3 trang 75 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Tính giá trị của biểu thức \(T = {\sin ^2}{25^0} + {\sin ^2}{75^0} + {\sin ^2}{115^0} + {\sin ^2}{165^0}\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 3

Phương pháp giải

Bước 1: Xét mối liên hệ giữa các góc trong T với nhau hoặc với các góc trung gian

Bước 2: Biến đổi các giá trị lượng giác của các góc về chung giá trị lượng giác của một góc

Bước 3: Sử dụng công thức lượng giác \({\sin ^2}\alpha  + {\cos ^2}\alpha  = 1\) để rút gọn biểu thức T

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\sin {25^0} = \cos ({90^0} – {25^0}) = \cos {65^0}\\\sin {75^0} = \cos ({90^0} – {75^0}) = \cos {15^0}\\\sin {115^0} = \sin ({180^0} – {115^0}) = \sin {65^0}\\\sin {165^0} = \sin ({180^0} – {165^0}) = \sin {15^0}\end{array} \right.\)

Khi đó \(T = {\sin ^2}{25^0} + {\sin ^2}{75^0} + {\sin ^2}{115^0} + {\sin ^2}{165^0}\)\( = {\cos ^2}{65^0} + {\cos ^2}{15^0} + {\sin ^2}{65^0} + {\sin ^2}{15^0}\)

             \( = ({\sin ^2}{65^0} + {\cos ^2}{65^0}) + ({\sin ^2}{15^0} + {\cos ^2}{15^0})\)\( = 1 + 1 = 2\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 1

Giải bài 4 trang 75 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho \(\tan \alpha  =  – 2\). Tính giá trị biểu thức \(P = \frac{{\cos \alpha  + 3\sin \alpha }}{{\sin \alpha  + 3\cos \alpha }}\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4

Phương pháp giải

Bước 1: Chia cả tử và mẫu của biểu thức P cho \(\cos \alpha \)

Bước 2: Biến đổi biểu thức P sao cho xuất hiện duy nhất giá trị \(\tan \alpha \)

Bước 3: Thay \(\tan \alpha  =  – 2\) rồi tính giá trị biểu thức P

Lời giải chi tiết

Do \(\tan \alpha  =  – 2\) nên \(\cos \alpha  \ne 0\). Chia cả tử và mẫu của biểu thức P cho \(\cos \alpha \) ta có:

\(P = \frac{{\frac{{\cos \alpha  + 3\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}}}{{\frac{{\sin \alpha  + 3\cos \alpha }}{{\cos \alpha }}}} = \frac{{1 + 3\frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}}}{{\frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} + 3}} = \frac{{1 + 3\tan \alpha }}{{\tan \alpha  + 3}} = \frac{{1 + 3.( – 2)}}{{ – 2 + 3}} =  – 5\)

Vậy với \(\tan \alpha  =  – 2\) thì P = -5

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 1

Giải bài 5 trang 75 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho tam giác ABC có \(AB = 6,AC = 8,\widehat A = {100^0}\). Tính độ dài cạnh BC và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 5

Phương pháp giải

Bước 1:  Sử dụng định lí cosin để tính độ dài BC

Bước 2: Sử dụng định lí sin để tính bán kính R

Lời giải chi tiết

Áp dụng định lí cosin cho ∆ABC ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} – 2.AB.AC.\cos A\)

\( \Rightarrow BC = \sqrt {A{B^2} + A{C^2} – 2.AB.AC.\cos A} \)\( = \sqrt {{6^2} + {8^2} – 2.6.8.\cos {{100}^0}}  \approx 10,8\)

Áp dụng định lí sin cho ∆ABC ta có: \(\frac{{BC}}{{\sin {\rm{A}}}} = 2R \Rightarrow R = \frac{{BC}}{{2\sin {\rm{A}}}} = \frac{{10,8}}{{2.\sin {{100}^0}}} \approx 5,5\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 1

Giải bài 6 trang 75 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho tam giác ABC có \(\widehat B = {60^0},\widehat C = {105^0}\) và \(BC = 15\). Tính độ dài cạnh AC và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 6

Phương pháp giải

Tính góc A và sử dụng định lí sin để tính độ dài AC và bán kính R

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\widehat A = {180^0} – (\widehat B + \widehat C) = {15^0}\)

Áp dụng định lí sin cho ∆ABC ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}\frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{BC}}{{\sin {\rm{A}}}} \Rightarrow AC = \frac{{BC.\sin B}}{{\sin {\rm{A}}}} = \frac{{15.\sin {{60}^0}}}{{\sin {{15}^0}}} \approx 50,2\\\frac{{BC}}{{\sin {\rm{A}}}} = 2R \Rightarrow R = \frac{{BC}}{{2\sin {\rm{A}}}} = \frac{{15}}{{2\sin {{15}^0}}} \approx 29\end{array} \right.\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 1

Giải bài 7 trang 75 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho tam giác ABC có \(AB = 5,AC = 7,BC = 9\). Tính số đo góc A và bán kính R của đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 7

Phương pháp giải

Bước 1:  Sử dụng định lí cosin để tính góc A

Bước 2: Sử dụng định lí sin để tính bán kính R

Lời giải chi tiết

Áp dụng định lí cosin cho ∆ABC ta có: \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} – 2.AB.AC.\cos A\)

\( \Rightarrow \cos A = \frac{{A{B^2} + A{C^2} – B{C^2}}}{{2.AB.AC}} = \frac{{{5^2} + {7^2} – {9^2}}}{{2.5.7}} =  – \frac{1}{{10}}\) \( \Rightarrow \widehat A \approx {96^0}\)

Áp dụng định lí sin cho ∆ABC ta có: \(\frac{{BC}}{{\sin {\rm{A}}}} = 2R \Rightarrow R = \frac{{BC}}{{2\sin {\rm{A}}}} = \frac{9}{{2.\sin {{96}^0}}} \approx 4,5\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 1

Giải bài 8 trang 75 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho hình bình hành ABCD có \(AB = a,BC = b,AC = m,BD = n\). Chứng minh \({m^2} + {n^2} = 2({a^2} + {b^2})\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 8

Phương pháp giải

Bước 1: Sử dụng định lí cosin cho hai tam giác ∆ABC và ∆ADB để tính độ dài AC và BD

Bước 2: Xét mối liên hệ của các góc trong hình bình hành

Bước 3: Biến đổi các đẳng thức. Kết luận

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 1 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 2

– Áp dụng định lí cosin cho ∆ABC ta có:

\(A{C^2} = A{B^2} + B{C^2} – 2.AB.BC.\cos \widehat {ABC}\)\( \Leftrightarrow {m^2} = {a^2} + {b^2} – 2ab.\cos \widehat {ABC}\)     (1)

– Áp dụng định lí cosin cho ∆ADB ta có:

\(B{D^2} = A{B^2} + A{D^2} – 2.AB.AD.\cos \widehat {DAB}\)\( \Leftrightarrow {n^2} = {a^2} + {b^2} – 2ab.\cos \widehat {DAB}\)      (2)

Do ABCD là hình bình hành nên AD // BC \( \Rightarrow \widehat {ABC} + \widehat {DAB} = {180^0}\) \( \Rightarrow \cos \widehat {ABC} =  – \cos \widehat {DAB}\)  (3)

Từ (1), (2), (3) ta có: \({m^2} + {n^2} = 2({a^2} + {b^2}) – 2ab(\cos \widehat {ABC} + \cos \widehat {DAB})\)\( \Leftrightarrow {m^2} + {n^2} = 2({a^2} + {b^2})\) (ĐPCM)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 1

Giải bài 9 trang 75 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Từ một tấm tôn hình tròn bán kính R = 1 m, bạn trí muốn cắt ra một hình tam giác ABC có các góc A = 450, B = 750. Hỏi bạn Trí phải cắt miếng tôn theo hai dây cung AB, BC có độ dài lần lượt bằng bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)? 

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 9

Phương pháp giải

Tính góc C và sử dụng định lí sin để tính độ dài cạnh AB, BC của ∆ABC rồi kết luận

Lời giải chi tiết

Ta có: \(\widehat C = {180^0} – (\widehat A + \widehat B) = {60^0}\)

Áp dụng định lí sin cho ∆ABC ta có: \(\frac{{AB}}{{\sin C}} = \frac{{BC}}{{\sin {\rm{A}}}} = 2R = 2 \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}AB = 2\sin C = 2\sin {60^0} \approx 1,73\\BC = 2\sin {\rm{A}} = 2\sin {45^0} \approx 1,41\end{array} \right.\)

Vậy bạn Trí cần cắt miếng tôn theo hai dây cung AB, AC có độ dài lần lượt là 1,73 m và 1, 41 m

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 1

Giải bài 10 trang 75 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Một cây cao bị nghiêng so với mặt đất góc 780. Từ vị trí C cách gốc cây 20 m, người ta tiến hành đo đạc và thu được kết quả \(\widehat {ACB} = {50^0}\) với B là vị trí ngọn cây (Hình 10). Tính khoảng cách từ gốc cây (điểm A) đến ngọn cây (điểm B) (làm tròn kết quả đến hàng phần mười theo đơn vị mét)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 10

Phương pháp giải

Tính góc B và sử dụng định lí sin để tính độ dài cạnh AB của ∆ABC rồi kết luận

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 1 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 3

Ta có: \(\widehat B = {180^0} – (\widehat A + \widehat C) = {52^0}\)

Áp dụng định lí sin cho ∆ABC ta có:

\(\frac{{AB}}{{\sin C}} = \frac{{AC}}{{\sin B}} \Rightarrow AB = \frac{{AC.\sin C}}{{\sin B}} = \frac{{20.\sin {{50}^0}}}{{\sin {{52}^0}}} \approx 19,4\)

Vậy khoảng cách từ gốc cây đến ngọn cây là 19,4 m

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 1

Giải bài 11 trang 75 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Tàu A cách cảng C một khoảng 3 km và lệch hướng bắc một góc 47,450. Tàu B cách cảng C một khoảng 5 km và lệch hướng bắc một góc 112,900 (Hình 11). Hỏi khoảng cách giữa hai tàu là bao nhiêu kilomet (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 11

Phương pháp giải

Bước 1: Từ giả thiết xác định số đo các góc \(\widehat {NCA},\widehat {NCB},\widehat {ACB}\)

Bước 2: Áp dụng định lí cosin cho ∆ABC để tính độ dài AB rồi kết luận

Lời giải chi tiết

Giải SBT Bài 1 Chương 4 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 4

Theo giả thiết,

 \(\widehat {NCA} = 47,{45^0},\widehat {NCB} = 112,{90^0} \Rightarrow \widehat {ACB} = \widehat {NCB} – \widehat {NCA} = 65,{45^0}\)

Áp dụng định lí cosin cho ∆ABC ta có:

   \(A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} – 2.AC.BC.\cos \widehat {ACB}\)

\( \Rightarrow AB = \sqrt {A{C^2} + B{C^2} – 2.AC.BC.\cos \widehat {ACB}} \)        

           \( = \sqrt {{3^2} + {5^2} – 2.3.5.\cos 65,{{45}^0}}  \approx 4,64\)

Vậy khoảng cách giữa hai tàu là 4,64 km

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 4 Bài 1
=======

THUỘC: Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài 2 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  2. Giải SBT Bài 3 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  3. Giải SBT Bài 4 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  4. Giải SBT Bài 5 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  5. Giải SBT Bài 6 Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  6. Giải SBT Bài CUỐI Chương 4 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.