Bài 25 trang 89 SBT Toán 8 tập 2 Cho hai tam giác A’B’C’ và ABC đồng dạng với nhau theo tỉ số k. Chứng minh rằng tỉ số chu vi của gai tam giác cũng bằng k. Giải: Vì ∆ A’B’C’ đồng dạng ∆ ABC theo tỉ số k nên ta có: \({{A’B’} \over {AB}} = {{A’C’} \over {AC}} = {{B’C’} \over {BC}} = k\) Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: \({{A’B’} \over {AB}} = {{A’C’} \over {AC}} … [Đọc thêm...] vềBài 4: Khái niệm hai tam giác đồng dạng – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Lưu trữ cho Tháng Ba 2019
Bài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Bài 17 trang 87 SBT Toán 8 tập 2 Tam giác ABC có AB = 15cm, AC = 20cm, BC = 25cm. Đường phân giác góc BAC cắt BC tại D (h.14) a. Tính độ dài đoạn thẳng DB và DC b. Tính tỉ số diện tích của hai tam giác ABD và ACD. Giải: a. Trong tam giác ABC, ta có: AD là đường phân giác của Suy ra: \({{DB} \over {DC}} = {{AB} \over {AC}}\) (tính chất đường phân giác ) Mà AB = … [Đọc thêm...] vềBài 3: Tính chất đường phân giác của tam giác – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Bài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Bài 6 trang 84 SBT Toán 8 tập 2 Cho tam giác ABC có cạnh BC = a. Trên cạnh AB lấy các điểm D và E sao cho AD = DE = EB. Từ D, E kẻ các đường thẳng song song với BC, cắt cạnh AC theo thứ tự tại M, N (h.5) Tính theo a độ dài của các đoạn thẳng DM và EN. Giải: Ta có: AD = DE = EB = \({1 \over 3}AB\) (1) Suy ra: AE = AD + DE = \({2 \over 3}AB\) (2) Trong ∆ ABC, … [Đọc thêm...] vềBài 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Bài 1: Định lí Ta-lét trong tam giác – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Bài 1 trang 82 SBT Toán 8 tập 2 Viết tỉ số của các cặp đoạn thẳng sau: a. AB = 125cm, CD = 625 cm; b. EF = 45cm, E’F’ = 13,5dm c. MN = 555cm, M’N’ = 999cm d. PQ = 10101cm, P’Q’ = 303,03m Giải: a. Ta có: \({{AB} \over {CD}} = {{125} \over {625}} = {1 \over 5}\) b. Đổi: E’F’ = 13,5dm = 135 cm Ta có: \({{EF} \over {E’F’}} = {{45} \over {135}} = {1 \over 3}\) c. Ta … [Đọc thêm...] vềBài 1: Định lí Ta-lét trong tam giác – Chương 3 Hình học SBT Toán 8
Ôn tập chương 2 – Đa giác. Diện tích đa giác – SBT Toán 8
Câu 51 trang 166 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1 Cho tam giác ABC với ba đường cao AA’, BB’, CC’. Gọi H là trực tâm của tam giác đó. Chứng minh rằng \({{HA'} \over {AA'}} + {{HB'} \over {BB'}} + {{HC'} \over {CC'}} = 1\) Giải: \(\eqalign{ & {S_{HBC}} + {S_{HAC}} + {S_{HAB}} = {S_{ABC}} \cr & \Rightarrow {{{S_{HBC}}} \over {{S_{ABC}}}} + … [Đọc thêm...] vềÔn tập chương 2 – Đa giác. Diện tích đa giác – SBT Toán 8
Bài 6: Diện tích đa giác – Chương 2 Hình học SBT Toán 8
Câu 47 trang 164 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1 Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích đa giác ABCDE (BE // CD) (h.189) Giải: Chia đa giác ABCDE thành ∆ ABE và hình thang vuông BEDC. Kẻ AH ⊥ BE. Dùng thước chia khoảng đo độ dài : BE, DE, CD, AH. \({S_{ABCDE}} = {S_{ABE}} + {S_{BEDC}}\) Câu 48 trang 164 Sách bài tập (SBT) Toán 8 … [Đọc thêm...] vềBài 6: Diện tích đa giác – Chương 2 Hình học SBT Toán 8
Bài 5: Diện tích hình thoi – Chương 2 Hình học SBT Toán 8
Câu 42 trang 162 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1 Trong những hình thoi có chu vi bằng nhau, hãy tìm hình thoi có diện tích lớn nhất. Giải: Xét hình thoi ABCD. Kẻ DH ⊥ AB Ta có: SABCD = AB . DH ∆ AHD vuông tại H ⇒ AH ≤ AD Suy ra: SABCD ≤ AB . AD, mà AB = AD (gt) \( \Rightarrow {S_{ABCD}} \le A{B^2}\) Vậy SABCD có giá trị lớn nhất khi bằng … [Đọc thêm...] vềBài 5: Diện tích hình thoi – Chương 2 Hình học SBT Toán 8
Bài 4: Diện tích hình thang – Chương 2 Hình học SBT Toán 8
Câu 32 trang 161 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1- Tính x, biết đa giác ở hình 188 có diện tích là 3375 m2. Giải: Hình đa giác đã cho gồm một hình thang và một hình tam giác. Diện tích phần hình thang là S1, tam giác là S2 \({S_1} = {{50 + 70} \over 2}.30 = 1800\) (\({m^2}\)) \({S_2} = S - {S_1} = 3375 - 1800 = 1575\) (\({m^2}\)) Chiều cao h của … [Đọc thêm...] vềBài 4: Diện tích hình thang – Chương 2 Hình học SBT Toán 8
Bài 3: Diện tích tam giác – Chương 2 Hình học SBT Toán 8
Câu 25 trang 159 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1 Hai đường chéo của hình chữ nhật chia hình chữ nhật thành bốn tam giác. Diện tích của các tam giác đó có bằng nhau không ? Vì sao ? Giải: Gọi O là giao điểm hai đường chéo hình chữ nhật ABCD ⇒ OA = OB = OC = OD (tính chất hình chữ nhật) ∆ OAB = ∆ OCD (c.g.c) \( \Rightarrow {S_{OAB}} = {S_{OCD}}\) … [Đọc thêm...] vềBài 3: Diện tích tam giác – Chương 2 Hình học SBT Toán 8
Bài 2: Diện tích hình chữ nhật – Chương 2 Hình học SBT Toán 8
Câu 12 trang 157 Sách bài tập (SBT) Toán 8 tập 1 Diện tích hình chữ nhật thay đổi như thế nào nếu : a. Chiều dài tăng 3 lần, chiều rộng không thay đổi ? b. Chiều rộng giảm 2 lần, chiều dài không thay đổi ? c. Chiều dài và chiều rộng đều tăng 4 lần ? d. Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 3 lần ? Giải: Theo công thức tính diện tích hình chữ … [Đọc thêm...] vềBài 2: Diện tích hình chữ nhật – Chương 2 Hình học SBT Toán 8