• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 12 / Tính nguyên hàm bằng Phương pháp đổi biến số

Tính nguyên hàm bằng Phương pháp đổi biến số

Ngày 23/12/2017 Thuộc chủ đề:Toán lớp 12 Tag với:Nguyên hàm

Phương pháp đổi biến số

Định lí 1:

Cơ sở của phương pháp đổi biến số là định lý sau: Cho hàm số \(u = u(x)\) có đạo hàm và liên tục trên K và hàm số \(y = f({\rm{u)}}\) liên tục sao cho \(f[u(x)]\) xác định trên K. Khi đó nếu \(F\) là một nguyên hàm của \(f\), tức là \(\int {f(u)du = F(u) + C}\) thì \(\int {f[u(x){\rm{]dx = F[u(x)] + C}}}.\)

Hệ quả:

Với \(u = ax + b\,(a \ne 0),\) ta có:

\(\int {f(ax + b)dx} = \frac{1}{a}F(ax + b) + C\)

Phương pháp:

Ta biết rằng nếu $\int {f\left( x \right)dx = F\left( x \right) + C} $ thì $\int {f\left( t \right)dt = F\left( t \right) + C} $.

Từ đó ta có phương pháp để tìm nguyên hàm của những hàm số dạng $g\left( x \right) = f\left( {u(x)} \right)u'(x)$ bằng cách đặt $t = u(x)$.

Nội dung phương pháp đổi biến số tính: $\int {g\left( x \right)dx} = \int {f\left( {u(x)} \right)u'(x)dx} $

Đặt $t = u(x) \Rightarrow dt = u'(x)dx$ (lấy vi phân hai vế)

$ \Rightarrow \int {g\left( x \right)dx} = \int {f\left( t \right)dt = F\left( t \right) + C} $

CÁC DẠNG ĐỔI BIẾN SỐ THƯỜNG GẶP
$\int {{f(x^{n + 1})}.{x^n}dx} $ —-→ Đặt $t = {x^{n + 1}}$
$\int {f\left( {\sqrt x } \right).\frac{{dx}}{{2\sqrt x }}} $ —-→ Đặt $t = \sqrt x $
$\int {f\left( {\sin x} \right)\cos xdx} $ —-→ Đặt t = sin(x)
$\int {f\left( {\cos x} \right)\sin xdx} $ —-→ Đặt t = cos(x)
$\int {f\left( {\tan x} \right)\frac{{dx}}{{{{\cos }^2}x}}} $ —-→ Đặt t = tan(x)
$\int {f\left( {\cot x} \right)\frac{{dx}}{{{{\sin }^2}x}}} $ —-→ Đặt t = cot(x)
$\int {f\left( {{e^x}} \right).{e^x}dx} $ —-→ Đặt t = e$^x$
$\int {f\left( {\ln x} \right)\frac{{dx}}{x}} $ —-→ Đặt t = ln(x)
$\int {f\left( {x \pm \frac{1}{x}} \right).\left( {x \pm \frac{1}{x}} \right)dx} $ —-→ Đặt $t = x \pm \frac{1}{x}$

========

Ví dụ 1: (Đa thức, căn thức đơn giản)

Dùng phương pháp đổi biến số tính các nguyên hàm sau:

1) Tính $\int {x\sqrt {{x^2} + 1} dx} $

Giải

Đặt $t = {x^2} + 1 \Rightarrow dt = 2xdx$

$\int {x\sqrt {{x^2} + 1} } dx = \int {{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^{\frac{1}{2}}}\frac{1}{2}2xdx} = \frac{1}{2}\int {{t^{\frac{1}{2}}}} dt = \frac{{{t^{\frac{3}{2}}}}}{3} + C$

$ = \frac{{{{\left( {{x^2} + 1} \right)}^{\frac{3}{2}}}}}{3} + C = \frac{{\left( {{x^2} + 1} \right)\sqrt {{x^2} + 1} }}{3} + C$ $\left( {C \in R} \right)$

2) \(I = \int {\sqrt {{x^{2004}} + 1} .{x^{2003}}dx}\)

Giải: Đặt: \(t = {x^{2004}} + 1 \Rightarrow dt = 2004{x^{2003}}dx \Rightarrow {x^{2003}}dx = \frac{1}{{2004}}dt.\)

Từ đó ta được:

\(I = \frac{1}{{2004}}\int {\sqrt t dt} = \frac{1}{{2004}}\int {{t^{\frac{1}{2}}}dt} = \frac{1}{{2004}}.\frac{2}{3}{t^{\frac{3}{2}}} + C\)

\(= \frac{1}{{3006}}\sqrt {{t^3}} + C = \frac{1}{{3006}}\sqrt {{{\left( {{x^{2004}} + 1} \right)}^3}} + C\)

 

3) \(I = \int {\frac{x}{{\sqrt[{10}]{{x + 1}}}}} dx\)

Giải: \(I = \int {\frac{x}{{\sqrt[{10}]{{x + 1}}}}} dx\)

Đặt: \(\sqrt[{10}]{{x + 1}} = t \Rightarrow x + 1 = {t^{10}} \Rightarrow dx = 10{t^9}dt\)

Ta được:

\(\begin{array}{l} N = \int {\frac{{{t^{10}} – 1}}{t}.10{t^9}dt} = 10\int {\left( {{t^{10}} – 1} \right){t^8}dt} \\ = 10\int {\left( {{t^{18}} – {t^8}} \right)dt} = \frac{{10}}{{19}}{t^{19}} – \frac{{10}}{9}{t^9} + C \end{array}\)

\(\, = \frac{{10}}{{19}}\sqrt[{10}]{{{{\left( {x + + 1} \right)}^{19}}}} – \frac{{10}}{9}\sqrt[{10}]{{{{\left( {x + 1} \right)}^9}}} + C\)

4) $I = \int {{x^2}{{\left( {1 – x} \right)}^{10}}dx} $
Giải: Đặt 1 – x = t → dx = – dt. Từ đó ta được:

$I = \int {{{\left( {1 – t} \right)}^2}{t^{10}}\left( { – dt} \right)} = – \int {\left( {1 – 2t + {t^2}} \right).{t^{10}}} dt = – \int {{t^{10}}dt} + 2\int {{t^{11}}dt} – \int {{t^{12}}} dt$

$\,\,\,\,\, = – \frac{1}{{11}}{t^{11}} + \frac{1}{6}{t^{12}} – \frac{1}{{13}}{t^{13}} + C = – \frac{1}{{11}}{\left( {1 – x} \right)^{11}} + \frac{1}{6}{\left( {1 – x} \right)^{12}} – \frac{1}{{13}}{\left( {1 – x} \right)^{13}} + C$

 

Ví dụ 2: (hàm số mũ, lnx)

1) $I=\int \frac{lnx}{x}dx$

Giải: Đặt t = lnx => dt = $\frac{dx}{x}$

$I=\int t dt =\frac{t^2}{2}+C=\frac{ln^2x}{2}+C$

2) \(I = \int {{e^{{e^x} + x}}dx}\)

Giải: Ta có: \({e^{{e^x} + x}} = {e^{{e^x}}}.{e^x}\)

Đặt: \({e^x} = t \Rightarrow {e^x}dx = dt\)

Từ đó ta được:

\(I = \int {{e^t}dt} = \int {{e^t}dt} = {e^t} + C = {e^{{e^x}}} + C\)

3) \(I = \int {{e^{2{x^2} + \ln {\rm{x}}}}dx}\)

Giải: Ta có: \(M = \int {{e^{2{x^2}}}.{e^{\ln x}}dx = } \int {{e^{2{x^2}}}.xdx}\)

Đặt: \(2{x^2} = t \Rightarrow 4xdx = dt \Rightarrow xdx = \frac{{dt}}{4}\)

Ta được: \(M = \int {{e^t}\frac{{dt}}{4} = \frac{1}{4}{e^t} + C = \frac{1}{4}{e^{2{x^2}}}} + C.\)

4) $I = \int {{e^{{e^x} + x + 1}}dx} = \int {{e^{{e^x} + 1}}.{e^x}dx} $
Đặt ${e^x} = t \Rightarrow {e^x}dx = dt$.
Thay vào ta được:
$L = \int {{e^{t + 1}}dt} = \int {{e^{t + 1}}d\left( {t + 1} \right)} = {e^{t + 1}} + C = {e^{{e^x} + 1}} + C$

Ví dụ 3: (hàm lượng giác)

1)  Tìm nguyên hàm của hàm số $f\left( x \right) = {\sin ^3}x\cos x$

Phân tích: Ta thấy $f\left( x \right) = {\sin ^3}x\cos x = {\left( {\sin x} \right)^3}\left( {\sin x} \right)’$ nên ta có thể đặt $t = \sin x$.

Giải

$t = \sin x \Rightarrow dt = \cos xdx$

$ \Rightarrow \int {{{\sin }^3}x\cos x} dx = \int {{t^3}dt} = \frac{{{t^4}}}{4} + C = \frac{{{{\sin }^4}x}}{4} + C$ $\left( {C \in R} \right)$

2) \(I=\int {\frac{{\sin x.{{\cos }^3}x}}{{1 + {{\cos }^2}x}}dx}\)

Giải: Ta có:\(I = \int {\frac{{\sin x.{{\cos }^3}x}}{{1 + {{\cos }^2}x}}dx = \frac{1}{2}\int {\frac{{2\sin x\cos x.{{\cos }^2}x}}{{1 + {{\cos }^2}x}}} } dx = \frac{1}{2}\int {\frac{{{{\cos }^2}x}}{{1 + {{\cos }^2}x}}.\sin 2xdx}\)

Đặt: \(1 + {\cos ^2}x = t \Rightarrow \sin 2xdx = – dt\)

\(\Rightarrow S = – \frac{1}{2}\int {\frac{{t – 1}}{t}dt} = – \frac{1}{2}\int {dt + \frac{1}{2}\int {\frac{{dt}}{t}} = – \frac{1}{2}t + \frac{1}{2}\ln \left| t \right| + C}\)

 


Mời các bạn xem các phần tiếp theo bên dưới..

Bài liên quan:

  1. Bài tập luyện tập NGUYÊN HÀM – 2023
  2. Bài 1: Nguyên hàm – Giải tích 12
  3. Trắc nghiệm Nguyên hàm
  4. Sách giáo khoa Các phương pháp tính Nguyên hàm giải tích 12 nâng cao
  5. Sách giáo khoa Nguyên hàm giải tích 12 nâng cao
  6. Sách giáo khoa Nguyên hàm giải tích 12 cơ bản
  7. Giáo án điện tử Nguyên hàm – Power Point
  8. Giáo án Nguyên hàm
  9. Tính nguyên hàm bằng phương pháp từng phần
  10. Tính nguyên hàm dựa vào bảng nguyên hàm
  11. Lý thuyết Nguyên hàm

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • HƯỚNG DẪN ÔN THI THPTQG MÔN TOÁN – CHƯƠNG-TRÌNH-MỚI 2025
  • Phát triển các câu tương tự Đề TOÁN THAM KHẢO 2024
  • Học toán lớp 12
  • Chương 1: Ứng Dụng Đạo Hàm Để Khảo Sát Và Vẽ Đồ Thị Của Hàm Số
  • Chương 2: Hàm Số Lũy Thừa Hàm Số Mũ Và Hàm Số Lôgarit
  • Chương 3: Nguyên Hàm – Tích Phân Và Ứng Dụng
  • Chương 1: Khối Đa Diện
  • Chương 2: Mặt Nón, Mặt Trụ, Mặt Cầu
  • Chương 3: Phương Pháp Tọa Độ Trong Không Gian

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.