• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 12 / Sự tương giao của đồ thị

Sự tương giao của đồ thị

Ngày 27/10/2018 Thuộc chủ đề:Toán lớp 12 Tag với:Khảo sát hàm số và vẽ đồ thị

Sự tương giao của đồ thị

Sự tương giao của đồ thị – Sự tương giao của đường cong…

Sự tương giao của hai đồ thị:
Hoành độ giao điểm của 2 đồ thị hàm số $y = f(x)$ và $y = g(x)$ là nghiệm của phương trình:
$$f(x) = g(x), \ \ \ (*)$$
Từ đó suy ra số giao điểm của hai đồ thị đã cho bằng số nghiệm của phương trình $(*)$.
————-
1. Dựa vào đồ thị để biện luận số nghiệm của phương trình:
Ví dụ 1.  Cho hàm số $y=x^3-3x$.
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị $\left ( C \right )$ của hàm số.
b) Dựa vào đồ thị $\left ( C \right )$ hãy biện luận theo tham số $m$ số nghiệm của phương trình: $x^3-x=m^3-3m \ \ \ \ (2.1)$.
Giải
a)Đồ thị:
Sự tương giao của đồ thịSố nghiệm của phương trình $(2.1)$ bằng số giao điểm của đồ thị $\left ( C \right )$ và đường thẳng $y=m^3-m$. Ta có các trường hợp sau:
* TH1: $\left [ \begin{matrix}m^3-m2 \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left [ \begin{matrix}m < -2\\m > 2 \end{matrix}\right.$ Khi đó phương trình $(2.1)$ có đúng 1 nghiệm duy nhất.*TH2: $\left [ \begin{matrix}m^3-3m=-2\\m^3-3m=2 \end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left [ \begin{matrix}m=\pm 2\\m = \pm 1 \end{matrix}\right.$. Khi đó phương trình $(2.1)$ có 2 nghiệm phân biệt

*TH3: $-2<m^3-m<2 \Leftrightarrow \left\{\begin{matrix}-2<m<2\\m\neq \pm 1\end{matrix}\right.$. Khi đó phương trình $(2.1)$ có đúng 3 nghiệm phân biệt

———–
Ví dụ 2.  Cho hàm số $y=x^3+3x^2-4$.
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị $\left ( C \right )$ của hàm số.
b) Dựa vào đồ thị $\left ( C \right )$ hãy biện luận theo tham số $m$ số nghiệm của phương trình: $\left |x^3+3x^2-4 \right |=m \ \ \ \ (2.2)$.
Giải
a) Đồ thị:
Sự tương giao của đồ thị
b) Đặt $f(x)=x^3+3x^2-4$. Ta có:
$$g(x)=\left |x^3+3x^2-4 \right | = \left | f(x) \right | = \left\{\begin{matrix} f(x)&\textrm{khi } f(x) \geq 0\\ -f(x)&\textrm{khi } f(x) < 0\end{matrix}\right.$$
Như vậy, muốn vẽ đồ thị hàm số $y=g(x)$, ta làm như sau:
– Giữ nguyên phần phía trên trục $Ox$ của đồ thị $\left ( C \right )$,
– Lấy đối xứng phần phía dưới $Ox$ của $\left ( C \right )$ qua $Ox$
– Xóa phần phần phía dưới $Ox$ của $\left ( C \right )$.
Ta có đồ thị hàm số $y=g(x)$ là đường màu xanh trong hình sau:
Sự tương giao của đồ thị
Số nghiệm của phương trình $(2.2)$ bằng số giao điểm của đồ thị hàm số $y=g(x)$ và đường thẳng $y=m$. Ta có các trường hợp sau:
* TH1:Nếu $m<0$ thì phương trình $(2.2)$ vô nghiệm
*TH2: Nếu $m=0$ hoặc $m>4$ thì phương trình $(2.2)$ có đúng 2 nghiệm phân biệt
*TH3: Nếu $0<m<4$ thì phương trình $(2.2)$ có đúng 4 nghiệm phân biệt
*TH4: Nếu $m=4$ thì phương trình $(2.2)$ có đúng 3 nghiệm.
————-
Ví dụ 3.  Cho hàm số $y=\frac{x-2}{x+1}$
a) Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị $\left ( C \right )$ của hàm số.
b) Dựa vào đồ thị $\left ( C \right )$ hãy biện luận theo tham số $m$ số nghiệm của phương trình: $\frac{|x-2|}{x+1} =m \ \ \ \ (2.5)$.
Giải
a) Đồ thị
Sự tương giao của đồ thị
b) Đặt $f(x)=\frac{x-2}{x+1}$. Ta có:$$g(x)=\frac{|x-2|}{x+1}=\left\{\begin{matrix}f(x)& \textrm{khi }x \geq 2\\- f(x)& \textrm{khi }x < 2\\ \end{matrix}\right.$$
Từ đó, để vẽ đồ thị $y=g(x)$, ta làm như sau:
– Giữ nguyên phần đồ thị $\left ( C \right )$ ở bên phải đường thẳng $x=2$
– Lấy đối xứng phần đồ thị $\left ( C \right )$ ở bên trái đường thẳng $x=2$ qua $Ox$
– Xóa bỏ phần đồ thị $\left ( C \right )$ ở bên trái đường thẳng $x=2$
Đồ thị hàm số $y=g(x)$ chính là đường cong màu xanh trong hình vẽ
Sự tương giao của đồ thị

Số nghiệm của phương trình $(2.5)$ bằng số giao điểm của đồ thị hàm số $y=g(x)$ và đường thẳng $y=m$. Ta có các trường hợp sau:
* TH1: Nếu $m < – 1$ hoặc $m\geq 1$ thì phương trình $(2.5)$ có 1 nghiệm.
* TH2: Nếu $-1 \leq m <0$ thì phương trình vô nghiệm
* TH3: Nếu $2 \leq m < 1$ thì phương trình có 2 nghiệm

———–

2. Tìm giao điểm 2 đường và có tham số m:

Ví dụ 1: Tìm giao điểm của đồ thị \((C):y = {x^3} – 3{x^2} + 2x + 1\) và đường thẳng \(y = 1\).

giải​

Phương trình hoành độ giao điểm: \({x^3} – 3{x^2} + 2x + 1 = 1 \Leftrightarrow {x^3} – 3{x^2} + 2x = 0\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = 1\\x = 2\end{array} \right.\). Vậy có ba giao điểm \(A\left( {0;1} \right),B\left( {1;1} \right),C\left( {2;1} \right).\)

Ví dụ 2: Cho hàm số \(y = m{x^3} – {x^2} – 2x + 8m\) có đồ thị là \(\left( {{C_m}} \right)\). Tìm m đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\)cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt.

giải​

Phương trình hoành độ giao điểm \(m{x^3} – {x^2} – 2x + 8m = 0\) (1)
\( \Leftrightarrow \)\(\left( {x + 2} \right)\left[ {m{x^2} – (2m + 1)x + 4m} \right] = 0\)\( \Leftrightarrow \)\(\left[ \begin{array}{l}x = – 2\\m{x^2} – (2m + 1)x + 4m = 0{\rm{ (2)}}\end{array} \right.\)
\(\left( {{C_m}} \right)\) cắt trục hoành tại ba điểm phân biệt \( \Leftrightarrow \)\(\left( 1 \right)\)có ba nghiệm phân biệt.
\( \Leftrightarrow \)\(\left( 2 \right)\)có hai nghiệm phân biệt khác \( – 2\)
\( \Leftrightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\\Delta = – 12{m^2} + 4m + 1 > 0\\12m + 2 \ne 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \) \(\left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\ – \frac{1}{6} < m < \frac{1}{2}\\m \ne – \frac{1}{6}\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}m \ne 0\\ – \frac{1}{6} < m < \frac{1}{2}\end{array} \right.\).
Vậy \(m \in \left( { – \frac{1}{6};\frac{1}{2}} \right)\backslash \left\{ 0 \right\}\) thỏa yêu cầu bài toán.

Ví dụ 3: Cho hàm số \(y = 2{x^3} – 3m{x^2} + \left( {m – 1} \right)x + 1\) có đồ thị \(\left( C \right)\). Tìm m để đường thẳng \(d:y = – x + 1\) cắt đồ thị \(\left( C \right)\) tại ba điểm phân biệt.

giải​

Phương trình hoành độ giao điểm của \(\left( C \right)\)và d:
\(2{x^3} – 3m{x^2} + \left( {m – 1} \right)x + 1 = – x + 1 \Leftrightarrow x\left( {2{x^2} – 3mx + m} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\2{x^2} – 3mx + m = 0\left( * \right)\end{array} \right.\)
Yêu cầu bài toán \( \Leftrightarrow \left( * \right)\) có hai nghiệm phân biệt khác 0
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta = 9{m^2} – 8m > 0\\m \ne 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow m \in \left( { – \infty ;0} \right) \cup \left( {\frac{8}{9}; + \infty } \right)\).
Vậy \(m \in \left( { – \infty ;0} \right) \cup \left( {\frac{8}{9}; + \infty } \right)\) thỏa yêu cầu bài toán.

Ví dụ 4. Cho hàm số \(y = \frac{{2x – 1}}{{x – 1}}\) có đồ thị là (C). Tìm m để đường thẳng \(d:y = – x + m\) cắt đồ thị (C) tại hai điểm phân biệt.

giải​

Phương trình hoành độ giao điểm: \(\frac{{2x – 1}}{{x – 1}} = – x + m\) \(\left( 1 \right)\)
Điều kiện: \(x \ne 1\). Khi đó \((1)\) \( \Leftrightarrow \) \(2x – 1 = \left( { – x + m} \right)\left( {x – 1} \right)\)
\( \Leftrightarrow \) \({x^2} – \left( {m – 1} \right)x + m – 1 = 0\) \(\left( 2 \right)\)
dcắt (C)tại hai điểm phân biệt \( \Leftrightarrow \)\(\left( 1 \right)\)có hai nghiệm phân biệt
\( \Leftrightarrow \)(2) có hai nghiệm phân biệt khác \(1\)\( \Leftrightarrow \) \(\left\{ \begin{array}{l}\Delta = {\left[ { – \left( {m – 1} \right)} \right]^2} – 4\left( {m – 1} \right) > 0\\1 – \left( {m – 1} \right).1 + m – 1 \ne 0\end{array} \right.\)
\( \Leftrightarrow \)\({m^2} – 6m + 5 > 0\)\( \Leftrightarrow m \in \left( { – \infty ;1} \right) \cup \left( {5; + \infty } \right).\)
Vậy giá trị m cần tìm là \(m \in \left( { – \infty ;1} \right) \cup \left( {5; + \infty } \right).\)

Ví dụ 5: Cho hàm số \(y = \frac{{mx – 1}}{{x + 2}}\) có đồ thị là \(\left( {{C_m}} \right)\). Tìm m để đường thẳng \(d:y = 2x – 1\) cắt đồ thị \(\left( {{C_m}} \right)\) tại hai điểm phân biệt \(A,{\rm{ }}B\) sao cho \(AB = \sqrt {10} \).

giải​

Phương trình hoành độ giao điểm: \(\frac{{mx – 1}}{{x + 2}} = 2x – 1\) \(\left( 1 \right)\)
Điều kiện: \(x \ne – 2\). Khi đó
\((1)\)\( \Leftrightarrow \)\(mx – 1 = \left( {2x – 1} \right)\left( {x + 2} \right)\)\( \Leftrightarrow \)\(2{x^2} – \left( {m – 3} \right)x – 1 = 0\) \(\left( 2 \right)\)
d cắt \(\left( {{C_m}} \right)\)tại hai điểm phân biệt \(A,{\rm{ }}B\) \( \Leftrightarrow \)\(\left( 1 \right)\)có hai nghiệm phân biệt
\( \Leftrightarrow \)(2) có hai nghiệm phân biệt khác \( – 2\)
\( \Leftrightarrow \)\(\left\{ \begin{array}{l}\Delta = {\left[ { – \left( {m – 3} \right)} \right]^2} + 8 > 0\\8 + 2m – 6 – 1 \ne 0\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \)\(m \ne – \frac{1}{2}\) (*)
Đặt \(A\left( {{x_1};2{x_1} – 1} \right);{\rm{ }}B\left( {{x_2};2{x_2} – 1} \right)\)với \({x_1},{\rm{ }}{x_2}\) là hai nghiệm của phương trình \(\left( 2 \right)\).
Theo định lý Viet ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{{m – 3}}{2}\\{x_1}{x_2} = – \frac{1}{2}\end{array} \right.\), khi đó
\(AB = \sqrt {{{\left( {{x_1} – {x_2}} \right)}^2} + 4{{\left( {{x_1} – {x_2}} \right)}^2}} = \sqrt {10} \)\( \Leftrightarrow \)\(5\left[ {{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} – 4{x_1}{x_2}} \right] = 10\)
\( \Leftrightarrow \)\({\left( {\frac{{m – 3}}{2}} \right)^2} + 2 = 2\)\( \Leftrightarrow \)\(m = 3\) (thỏa (*))
Vậy giá trị m cần tìm là \(m = 3\).

Ví dụ 6: Cho hàm số \(y = \frac{{2x + 1}}{{x + 1}}\) (C). Tìm m để đường thẳng \(d:y = – 2x + m\) cắt (C) tại hai điểm phân biệt \(A,{\rm{ }}B\) sao cho tam giác \(OAB\) có diện tích là \(\sqrt 3 \).

giải​

Phương trình hoành độ giao điểm của (C) và d:
\(\frac{{2x + 1}}{{x + 1}} = – 2x + m \Leftrightarrow 2x + 1 = \left( {x + 1} \right)\left( { – 2x + m} \right)\) ( điều kiện: \(x \ne – 1\))
\( \Leftrightarrow 2{x^2} + \left( {4 – m} \right)x + 1 – m = 0{\rm{ }}\left( 1 \right)\) ( điều kiện: \(x \ne – 1\)).
d cắt (C) tại hai điểm\(A,{\rm{ }}B\) phân biệt \( \Leftrightarrow \)(1) có hai nghiệm phân biệt khác \( – 1\).
\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\Delta = {m^2} + 8 > 0{\rm{ }}\forall m\\2.{\left( { – 1} \right)^2} + \left( {4 – m} \right)\left( { – 1} \right) + 1 – m \ne 0\end{array} \right.\).
Suy ra d luôn cắt (C) tại hai điểm \(A,{\rm{ }}B\) phân biệt với mọi m.
Gọi \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right);{\rm{ }}B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\), trong đó\({y_1} = – 2x{}_1 + m;{\rm{ }}{y_2} = – 2x{}_2 + m\) và \({x_1},{\rm{ }}{x_2}\) là các nghiệm của \(\left( 1 \right)\). Theo định lý Viet ta có \(\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \frac{{m – 4}}{2}\\{x_1}{x_2} = \frac{{1 – m}}{2}\end{array} \right.\). Tính được:
\(d\left( {O;AB} \right) = \frac{{\left| m \right|}}{{\sqrt 5 }};{\rm{ }}AB = \sqrt {{{\left( {{x_1} – {x_2}} \right)}^2} + {{\left( {{y_1} – {y_2}} \right)}^2}} = \sqrt {5{{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} – 20{x_1}{x_2}} = \frac{{\sqrt {5\left( {{m^2} + 8} \right)} }}{2}\)
\({S_{OAB}} = \frac{1}{2}AB.d\left( {O;AB} \right) = \frac{{\left| m \right|\sqrt {{m^2} + 8} }}{4} = \sqrt 3 \Leftrightarrow m = 2 \vee m = – 2.\)
Vậy các giá trị m cần tìm là \(m = 2;{\rm{ }}m = – 2.\)

Bài liên quan:

  1. TỔNG HỢP trắc nghiệm HÀM SỐ TỪ ĐỀ THI BGD 2017-2021 (GVTVN)
  2. Bài 5 Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
  3. Phát triển câu 14 đề tốt nghiệp THPT 2020 – Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số
  4. Phương trình tiếp tuyến của hàm số
  5. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm nhất biến
  6. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm trùng phương
  7. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số bậc ba
  8. Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • HƯỚNG DẪN ÔN THI THPTQG MÔN TOÁN – CHƯƠNG-TRÌNH-MỚI 2025
  • Phát triển các câu tương tự Đề TOÁN THAM KHẢO 2024
  • Học toán lớp 12
  • Chương 1: Ứng Dụng Đạo Hàm Để Khảo Sát Và Vẽ Đồ Thị Của Hàm Số
  • Chương 2: Hàm Số Lũy Thừa Hàm Số Mũ Và Hàm Số Lôgarit
  • Chương 3: Nguyên Hàm – Tích Phân Và Ứng Dụng
  • Chương 1: Khối Đa Diện
  • Chương 2: Mặt Nón, Mặt Trụ, Mặt Cầu
  • Chương 3: Phương Pháp Tọa Độ Trong Không Gian

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.