• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Học Toán lớp 10 – SGK Cánh diều / Lý thuyết Bài 2: Giải tam giác – Toán 10 Cánh Diều

Lý thuyết Bài 2: Giải tam giác – Toán 10 Cánh Diều

Ngày 10/07/2022 Thuộc chủ đề:Học Toán lớp 10 – SGK Cánh diều Tag với:Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Bài 2: Giải tam giác – Toán 10 Cánh Diều

=======

1.1. Tính các cạnh và góc của tam giác dựa trên một số điều kiện cho trước

Một tam giác hoàn toàn xác định nếu biết một trong những dữ kiện sau:

– Biết độ dài hai cạnh và độ lớn góc xen giữa hai cạnh đó:

– Biết độ dài ba cạnh;

– Biết độ dài một cạnh và độ lớn hai góc kể với cạnh đó.

Giải tam giác là tính các cạnh và các góc của tam giác dựa trên những dữ kiện cho trước.

Ví dụ: Cho tam giác ABC có AB = 6, BC = 10, CA = 14 (Hình sau). Tính số đo góc B.

Lý thuyết Bài 2: Giải tam giác - Toán 10 Cánh Diều 1

Giải

Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC, ta có:

\(\begin{array}{l}
\cos B = \frac{{A{B^2} + B{C^2} – A{C^2}}}{{2.AB.BC}}\\
 = \frac{{{6^2} + {{10}^2} – {{14}^2}}}{{2.6.10}} =  – 0,5
\end{array}\)

Do đó: \(\widehat B = {120^0}\)

1.2. Tính diện tích tam giác

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c. Khi đó, diện tích S của tam giác ABC là:

\(S = \frac{1}{2}bc.\sin A = \frac{1}{2}ca.\sin B = \frac{1}{2}ab.\sin C.\)

Ta có công thức Heron để tính diện tích tam giác theo độ dài ba cạnh của nó như sau:

Cho tam giác ABC có BC = a, CA = b, AB = c, \(p = \frac{{a + b + c}}{2}\). Khi đó, diện tích S của tam giác ABC là:

\(S = \sqrt {p\left( {p – a} \right)\left( {p – b} \right)\left( {p – c} \right)} \)

Ví dụ: Mảnh vườn hình tam giác của gia đình bạn Nam có chiểu dài các cạnh là: MN = 20m, NP = 28m, MP = 32m (hình sau). Hỏi diện tích mảnh vườn của gia đình bạn Nam là bao nhiêu mét vuông (làm tròn đến hàng phần mười)?

Lý thuyết Bài 2: Giải tam giác - Toán 10 Cánh Diều 2

Giải

Ta có: \(p = \frac{{20 + 28 + 32}}{2} = 40(m)\)

Diện tích mảnh vườn là: 

\(\begin{array}{l}
S = \sqrt {40\left( {40 – 20} \right)\left( {40 – 28} \right)\left( {40 – 32} \right)} \\
 \approx 277,1\left( {{m^2}} \right)
\end{array}\)  

1.3. Áp dụng vào bài toán thực tiễn

Ví dụ 1: Đứng ở vị trí A trên bờ biển, bạn Minh đo được góc nghiêng so với bờ biển tới một vị trí C trên đảo là 30°. Sau đó di chuyển dọc bờ biển đến vị trí ö cách A một khoảng 100 m và đo được góc nghiêng so với bờ biển tới vị trí C đã chọn là 40°.

Tính khoảng cách từ vị trí C trên đảo tới bờ biển theo đơn vị mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười). 

Lý thuyết Bài 2: Giải tam giác - Toán 10 Cánh Diều 3

Giải

Xét tam giác ABC (Hình trên). ta có: \(\widehat C = {180^0} – \left( {{{30}^0} + {{40}^0}} \right) = {110^0}\). 

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có: \(\frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}}.\)

Do đó: \(AC = \frac{{AB.\sin B}}{{\sin C}} = \frac{{100.\sin {{40}^0}}}{{\sin {{110}^0}}} \approx 68,4(m).\)

Xét tam giác vuông AHC, ta có: \(CH = AC.sin30^\circ  \approx 68,4.0,5 \approx 34,2\left( m \right).\) 

Vậy khoảng cách từ vị trí C trên đảo tới bờ biển khoảng 34,2 m.

Ví dụ 2: Một đường hầm được dự kiến xây dựng xuyên qua một ngọn núi. Để ước tính chiều đài của đường hàm, một kĩ sư đã thực hiện các phép đo và cho ra kết quả như Hình sau. Tính chiều đài của đường hầm tử các số liệu đã khảo sát được.

Lý thuyết Bài 2: Giải tam giác - Toán 10 Cánh Diều 4

Giải

Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC, ta có:

\(A{B^2} = C{A^2} + C{B^2} – 2CA.CB.\cos C = 388{}^2 + {212^2} – 2.388.212.cos82,{4^0} \approx 173730\).

Suy ra: \(AB \approx \sqrt {173730}  = 417\left( m \right)\) 

Vậy đường hầm dài khoảng 417 m.

Câu 1:  Cho tam giác ABC có AB = 12; \(\widehat B = {60^o}\); \(\widehat C = {45^o}\). Tính diện tích của tam giác ABC.

Hướng dẫn giải

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

\(\frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}}\)

\( \Rightarrow AC = \sin B.\frac{{AB}}{{\sin C}} = \sin {60^o}.\frac{{12}}{{\sin {{45}^o}}} = 6\sqrt 6 \)

Lại có: \(\widehat A = {180^o} – ({60^o} + {45^o}) = {75^o}\)

\( \Rightarrow \)Diện tích tam giác ABC là:

\(S = \frac{1}{2}AB.AC.\sin A = \frac{1}{2}.12.6\sqrt 6 .\sin {75^o} \approx 85,2\)

Vậy diện tích tam giác ABC là 85,2.

Câu 2:  Giải tam giác ABC trong các trường hợp sau:

a) \(a = 17,4;\widehat B = {44^o}30′;\widehat C = {64^o}.\)

b) \(a = 10;b = 6;c = 8.\)

Hướng dẫn giải

a) Ta cần tính góc \(\widehat A\) và hai cạnh \(b,c.\)

Ta có: \(\widehat A = {180^o} – \widehat B – \widehat C = {180^o} – {44^o}30′ – {64^o} = {71^o}30′.\)

Áp dụng định lí sin, ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} \Rightarrow \frac{{17,4}}{{\sin {{71}^o}30′}} = \frac{b}{{\sin {{44}^o}30′}} = \frac{c}{{\sin {{64}^o}}}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}b = \sin {44^o}30′.\frac{{17,4}}{{\sin {{71}^o}30′}} \approx 12,86\\c = \sin {64^o}.\frac{{17,4}}{{\sin {{71}^o}30′}} \approx 16,5\end{array} \right.\end{array}\)

b) Ta cần tính số đo ba góc \(\widehat A,\widehat B,\widehat C\)

Áp dụng hệ quả của định lí cosin, ta có:

 \(\begin{array}{l}\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} – {a^2}}}{{2bc}};\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} – {b^2}}}{{2ac}}\\ \Rightarrow \cos A = \frac{{{6^2} + {8^2} – {{10}^2}}}{{2.6.8}} = 0;\cos B = \frac{{{{10}^2} + {8^2} – {6^2}}}{{2.10.8}} = \frac{4}{5}\\ \Rightarrow \widehat A = {90^o},\widehat B = {36^o}52’11,63”\\ \Rightarrow \widehat C = {53^o}7’48,37”\end{array}\)

 

============

Thuộc chủ đề: Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Bài liên quan:

  1. Phương pháp Chứng minh đẳng thức vectơ
  2. Lý thuyết Bài tập cuối chương 4 – Toán 10 Cánh Diều
  3. Lý thuyết Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ – Toán 10 Cánh Diều
  4. Lý thuyết Bài 5: Tích của một số với một vectơ – Toán 10 Cánh Diều
  5. Lý thuyết Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ – Toán 10 Cánh Diều
  6. Lý thuyết Bài 3: Khái niệm vectơ – Toán 10 Cánh Diều
  7. Lý thuyết Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác – Toán 10 Cánh Diều
  8. Trả lời câu hỏi trong Bài tập cuối chương IV trang 99 – Toán 10 Cánh Diều
  9. Trả lời câu hỏi trong bài 6 Tích vô hướng của hai vectơ – Toán 10 Cánh Diều
  10. Trả lời câu hỏi trong bài 5 Tích của một số với một vectơ – Toán 10 Cánh Diều
  11. Trả lời câu hỏi trong bài 4 Tổng và hiệu của hai vectơ – Toán 10 Cánh Diều
  12. Trả lời câu hỏi trong bài 3 Khái niệm vectơ – Toán 10 Cánh Diều
  13. Trả lời câu hỏi trong bài 2 Trả lời câu hỏi trong tam giác. Tính diện tích tam giác – Toán 10 Cánh Diều
  14. Trả lời câu hỏi trong bài 1 Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác – Toán 10 Cánh Diều

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Học Toán lớp 10 – SGK Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.