• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Học Toán lớp 10 – SGK Cánh diều / Lý thuyết Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác – Toán 10 Cánh Diều

Lý thuyết Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác – Toán 10 Cánh Diều

Ngày 10/07/2022 Thuộc chủ đề:Học Toán lớp 10 – SGK Cánh diều Tag với:Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác – Toán 10 Cánh Diều

=======

1.1. Giá trị lượng giác của một góc từ \({0^0}\) đến \({180^0}\)

+) Với mỗi góc \(\alpha ({0^o} \le \alpha {\rm{\;}} \le {180^o})\) có duy nhất điểm \(M({x_0};{y_0})\) trên nửa đường tròn đơn vị để \(\widehat {xOM} = \alpha .\) Khi đó:

\(\sin \alpha {\rm{\;}} = {y_0}\) là tung độ của M

\(\cos \alpha {\rm{\;}} = {x_0}\) là hoành độ của M

\(\tan \alpha {\rm{\;}} = \frac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} = \frac{{{y_0}}}{{{x_0}}}(\alpha {\rm{\;}} \ne {90^o})\)

\(\cot \alpha {\rm{\;}} = \frac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \frac{{{x_0}}}{{{y_0}}}(\alpha {\rm{\;}} \ne {0^o},\alpha {\rm{\;}} \ne {180^o})\)

*Quan hệ giữa các giá trị lượng giác của hai góc bù nhau

Hai góc bù nhau, \(\alpha \) và \({180^o} – \alpha \):

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\sin \left( {{{180}^o} – \alpha } \right) = \sin \alpha }\\{\cos \left( {{{180}^o} – \alpha } \right) = {\rm{\;}} – \cos \alpha }\\{\tan \left( {{{180}^o} – \alpha } \right) = {\rm{\;}} – \tan \alpha (\alpha {\rm{\;}} \ne {{90}^o})}\\{\cot \left( {{{180}^o} – \alpha } \right) = {\rm{\;}} – \cot \alpha ({0^o} < \alpha {\rm{\;}} < {{180}^o})}\end{array}\) 

Hai góc phụ nhau, \(\alpha \) và \({90^o} – \alpha \):

\(\begin{array}{*{20}{l}}{\sin \left( {{{90}^o} – \alpha } \right) = \cos \alpha }\\{\cos \left( {{{90}^o} – \alpha } \right) = \sin \alpha }\\{\tan \left( {{{90}^o} – \alpha } \right) = \cot \alpha (\alpha {\rm{\;}} \ne {{90}^o},{0^o} < \alpha {\rm{\;}} < {{180}^o})}\\{\cot \left( {{{90}^o} – \alpha } \right) = \tan \alpha (\alpha {\rm{\;}} \ne {{90}^o},{0^o} < \alpha {\rm{\;}} < {{180}^o})}\end{array}\) 

*Các giá trị lượng giác của một số góc đặc biệt

Lý thuyết Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác - Toán 10 Cánh Diều 1

Ví dụ: Viết giá trị lượng giác của góc \({120^0}\)

Giải

Ta có:

\(\begin{array}{l}
\sin {120^0} = \sin {60^0} = \frac{{\sqrt 3 }}{2};\\
cos{120^0} =  – cos{60^0} =  – \frac{1}{2};\\
\tan {120^0} =  – \tan {60^0} =  – \sqrt 3 ;\\
\cot {120^0} =  – \cot {60^0} =  – \frac{{\sqrt 3 }}{3}.
\end{array}\)

1.2. Định lí Côsin

Trong tam giác ABC:

\(\begin{array}{*{20}{l}}{{a^2} = {b^2} + {c^2} – 2bc\cos A}\\{{b^2} = {c^2} + {a^2} – 2ca\cos B}\\{{c^2} = {a^2} + {b^2} – 2ab\cos C}\end{array}\) 

*  Hệ quả

\(\cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} – {a^2}}}{{2bc}};\cos B = \frac{{{a^2} + {c^2} – {b^2}}}{{2ac}};\cos C = \frac{{{a^2} + {b^2} – {c^2}}}{{2ab}}\)

Ví dụ: Cho tam giác ABC có AB = 3, AC = 5 và \(\widehat A = {120^0}\)

Lý thuyết Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác - Toán 10 Cánh Diều 2

a) Tính cos A

b) Tính độ dài cạnh BC

Giải

a) Ta có: \(\cos A = cos{120^0} =  – cos{60^0} =  – \frac{1}{2}\).

b) Áp dụng định lí côsin trong tam giác ABC ta có:

\(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} – 2{\rm{A}}B.AC.\cos A.\)

Thay số ta có: \(B{C^2} = {3^2} + {5^2} – 2.3.5.\left( { – \frac{1}{2}} \right) = 49\)

Do đó: \(B{C^2} = \sqrt {49}  = 7\).

1.3. Định lí Sin

Trong tam giác ABC: \(\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} = 2R.\)

(R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC)

*  Hệ quả

\(a = 2R.\sin A;\quad b = 2R\sin B;\quad c = 2R\sin C\)

\(\sin A = \frac{a}{{2R}};\quad \sin B = \frac{b}{{2R}};\quad \sin C = \frac{c}{{2R}}.\)

Ví dụ: Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {120^0},\widehat B = {45^0}\) và CA = 20. Tính 

a) Sin A

b) Độ dài cạnh BC và bán kính R của đường tròn ngoài tiếp tam giác

Lý thuyết Bài 1: Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác - Toán 10 Cánh Diều 3

Giải

a) Ta có: \(\sin A = \sin {120^0} = \sin {60^0} = \frac{{\sqrt 3 }}{2}.\)

b) Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

\(\begin{array}{l}
BC = \frac{{CA.\sin {\rm{A}}}}{{\sin B}} = \frac{{20.\sin {{120}^0}}}{{\sin {{45}^0}}} = 10\sqrt 6 ;\\
R = \frac{{CA}}{{2.\sin B}} = \frac{{20}}{{2.\sin {{45}^0}}} = 10\sqrt 2 .
\end{array}\)

Câu 1:  Cho tam giác ABC có AB = 5, AC = 6, BC =7. Tính cosA.

Hướng dẫn giải

Áp dụng định lí cosin trong tam giác ABC ta có:

\({a^2} = {b^2} + {c^2} – 2bc.\cos A\)\( \Rightarrow \cos A = \frac{{{b^2} + {c^2} – {a^2}}}{{2bc}}\)

Mà \(AB = c = 5,{\rm{ }}AC = b = 6,{\rm{ }}BC = a = 7\).

\( \Rightarrow \cos A = \frac{{{6^2} + {5^2} – {7^2}}}{{2.5.6}} = \frac{1}{5}\)

Câu 2:  Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O) có bán kính R = 6 và có các góc \(\widehat B = {65^o},\widehat C = {85^o}.\) Tính độ dài cạnh BC. 

Hướng dẫn giải

Ta có: \(\widehat B = {65^o},\widehat C = {85^o}.\)

\( \Rightarrow \widehat A = {180^o} – \left( {{{65}^o} + {{85}^o}} \right) = {30^o}.\)

Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC, ta có:

\(\frac{{BC}}{{\sin A}} = 2R \Rightarrow BC = 2R.\sin A\)

Mà \(\widehat A = {30^o},R = 6.\)

\( \Rightarrow BC = 2.6.\sin {30^o} = 6.\)

Vậy BC = 6.

 

============

Thuộc chủ đề: Chương 4: Hệ thức lượng trong tam giác. Vectơ

Bài liên quan:

  1. Phương pháp Chứng minh đẳng thức vectơ
  2. Lý thuyết Bài tập cuối chương 4 – Toán 10 Cánh Diều
  3. Lý thuyết Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ – Toán 10 Cánh Diều
  4. Lý thuyết Bài 5: Tích của một số với một vectơ – Toán 10 Cánh Diều
  5. Lý thuyết Bài 4: Tổng và hiệu của hai vectơ – Toán 10 Cánh Diều
  6. Lý thuyết Bài 3: Khái niệm vectơ – Toán 10 Cánh Diều
  7. Lý thuyết Bài 2: Giải tam giác – Toán 10 Cánh Diều
  8. Trả lời câu hỏi trong Bài tập cuối chương IV trang 99 – Toán 10 Cánh Diều
  9. Trả lời câu hỏi trong bài 6 Tích vô hướng của hai vectơ – Toán 10 Cánh Diều
  10. Trả lời câu hỏi trong bài 5 Tích của một số với một vectơ – Toán 10 Cánh Diều
  11. Trả lời câu hỏi trong bài 4 Tổng và hiệu của hai vectơ – Toán 10 Cánh Diều
  12. Trả lời câu hỏi trong bài 3 Khái niệm vectơ – Toán 10 Cánh Diều
  13. Trả lời câu hỏi trong bài 2 Trả lời câu hỏi trong tam giác. Tính diện tích tam giác – Toán 10 Cánh Diều
  14. Trả lời câu hỏi trong bài 1 Giá trị lượng giác của một góc từ 0 đến 180. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác – Toán 10 Cánh Diều

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Học Toán lớp 10 – SGK Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.