Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm - Toán 10 Cánh Diều ======= 1.1. Số trung bình cộng (số trung bình) a) Định nghĩa Số trung bình cộng của một mẫu n số liệu thống kê bằng tổng của các số liệu chia cho số các số liệu đó. Số trung bình cộng của mẫu số liệu \({x_1},{x_2},...,{x_n}\) bằng \(\bar x = \frac{{{x_1} + … [Đọc thêm...] vềLý thuyết Bài 2: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm cho mẫu số liệu không ghép nhóm – Toán 10 Cánh Diều
Học Toán lớp 10 – SGK Cánh diều
Lý thuyết Bài 1: Số gần đúng. Sai số – Toán 10 Cánh Diều
Bài 1: Số gần đúng. Sai số - Toán 10 Cánh Diều ======= Tóm tắt lý thuyết 1.1. Số gần đúng Trong đo đạc và tính toán, ta thường chỉ nhận được các số gần đúng. Ví dụ: a) Người ta thường lấy \(\pi \) xấp xỉ 3,14. Khi đó 3,14 là một số gần đúng của số đúng \(\pi \) b) Cho số \(\overline a = 2,17369266494051...\), thì số \(a = 2,1737\) là một số gần đúng của số đúng … [Đọc thêm...] vềLý thuyết Bài 1: Số gần đúng. Sai số – Toán 10 Cánh Diều
Lý thuyết Bài tập cuối chương 5 – Toán 10 Cánh Diều
Bài tập cuối chương 5 - Toán 10 Cánh Diều ======= Tóm tắt lý thuyết 1.1. Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây a) Quy tắc cộng Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành động thứ nhất có m cách thực hiện, hành động thứ hai có n cách thực hiện (các cách thực hiện của cả hai hành động là khác nhau đôi một) thì công việc đó có m + n cách … [Đọc thêm...] vềLý thuyết Bài tập cuối chương 5 – Toán 10 Cánh Diều
Lý thuyết Bài 4: Nhị thức Newton – Toán 10 Cánh Diều
Bài 4: Nhị thức Newton - Toán 10 Cánh Diều ======= Ta có hai công thức khai triển sau: \(\begin{array}{l} \begin{array}{*{20}{l}} {{{\left( {a + b} \right)}^4} = {C_4}^0{a^4} + {C_4}^1{a^3}b + {C_4}^2{a^2}{b^2} + {C_4}^3a{b^3} + {C_4}^4{b^4}}\\ {\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\; = {a^4} + 4{a^3}b + 6{a^2}{b^2} + 4a{b^3} + … [Đọc thêm...] vềLý thuyết Bài 4: Nhị thức Newton – Toán 10 Cánh Diều
Lý thuyết Bài 3: Tổ hợp – Toán 10 Cánh Diều
Bài 3: Tổ hợp - Toán 10 Cánh Diều ======= 1.1. Định nghĩa Cho tập hợp A gồm n phần tử và một số nguyên k với \(1 \le k \le n\). Mỗi tập con gồm k phần tử được lấy ra từ n phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập k của n phần tử đó. Ví dụ: Bạn Quân có 4 chiếc áo sơ mi khác màu là áo vàng, áo xanh, áo trắng và áo nâu. Bạn muốn chọn 2 chiếc áo … [Đọc thêm...] vềLý thuyết Bài 3: Tổ hợp – Toán 10 Cánh Diều
Lý thuyết Bài 2: Hoán vị. Chỉnh hợp – Toán 10 Cánh Diều
Bài 2: Hoán vị. Chỉnh hợp - Toán 10 Cánh Diều ======= 1.1. Hoán vị a) Định nghĩa Cho tập hợp A gồm n phần tử (\(n \in N*\)). Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó. Ví dụ: Hãy liệt kê tất cả các số gồm ba chữ số đôi một khác nhau được lập từ các chữ Giải Các số gồm ba chữ số đôi một khác … [Đọc thêm...] vềLý thuyết Bài 2: Hoán vị. Chỉnh hợp – Toán 10 Cánh Diều
Lý thuyết Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây – Toán 10 Cánh Diều
Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây - Toán 10 Cánh Diều ======= 1.1. Quy tắc cộng Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành động thứ nhất có m cách thực hiện, hành động thứ hai có n cách thực hiện (các cách thực hiện của cả hai hành động là khác nhau đôi một) thì công việc đó có m + n cách hoàn thành. Ví dụ: Bạn … [Đọc thêm...] vềLý thuyết Bài 1: Quy tắc cộng. Quy tắc nhân. Sơ đồ hình cây – Toán 10 Cánh Diều
Lý thuyết Bài tập cuối chương 4 – Toán 10 Cánh Diều
Bài tập cuối chương 4 - Toán 10 Cánh Diều ======= 1.1. Giá trị lượng giác của một góc từ 0˚ đến 180˚. Định lí côsin và định lí sin trong tam giác a) Giá trị lượng giác của một góc từ \({0^0}\) đến \({180^0}\) +) Với mỗi góc \(\alpha ({0^o} \le \alpha {\rm{\;}} \le {180^o})\) có duy nhất điểm \(M({x_0};{y_0})\) trên nửa đường tròn đơn vị để \(\widehat {xOM} … [Đọc thêm...] vềLý thuyết Bài tập cuối chương 4 – Toán 10 Cánh Diều
Lý thuyết Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ – Toán 10 Cánh Diều
Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ - Toán 10 Cánh Diều ======= 1.1. Định nghĩa Cho hai vectơ \(\overrightarrow u \) và \(\overrightarrow v \) khác \({\vec 0}\). Từ một điểm A tuỳ ý, vẽ các vectơ \(\overrightarrow {AB} = \overrightarrow u \) và \(\overrightarrow {AC} = \overrightarrow v \) (Hình cho bên dưới). Khi đó, số đo của góc BAC được gọi là số đo góc giữa hai … [Đọc thêm...] vềLý thuyết Bài 6: Tích vô hướng của hai vectơ – Toán 10 Cánh Diều
Lý thuyết Bài 5: Tích của một số với một vectơ – Toán 10 Cánh Diều
Bài 5: Tích của một số với một vectơ - Toán 10 Cánh Diều ======= Tóm tắt lý thuyết 1.1. Định nghĩa +) Tích của một số thực \(k\) với một vecto \(\overrightarrow a \ne \overrightarrow 0 \) là một vecto, kí kiệu là \(k\overrightarrow a .\) +) Vecto \(k\overrightarrow a \) có độ dài bằng \(\left| k \right|\left| {\overrightarrow a } \right|\) và cùng hướng với … [Đọc thêm...] vềLý thuyết Bài 5: Tích của một số với một vectơ – Toán 10 Cánh Diều