• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 8 - Chân trời / Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 5: Phân thức đại số

Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 5: Phân thức đại số

Ngày 01/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 8 - Chân trời Tag với:GBT Chuong 1 Toan 8 - CT

GIẢI CHI TIẾT Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 5: Phân thức đại số

================
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 5: Phân thức đại số
Giải Toán 8 trang 26 Tập 1
Bài tập
Bài 1 trang 30 Toán 8 Tập 1 : Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức?
3x+12x−1; 2x2 – 5x + 3; 3x+12x−1.
Lời giải:
Trong các biểu thức trên, 3x+12x−1 và 2x2 – 5x + 3 là phân thức.
Biểu thức 3x+12x−1 không phải là phân thức, vì x+x không phải là đa thức.
Bài 2 trang 30 Toán 8 Tập 1 : Viết điều kiện xác định của các phân thức sau:
a) 4x−1x−6;
b) x−10x+3y;
c) 3x2 – x + 7.
Lời giải:
a) Điều kiện xác định của phân thức 4x−1x−6 là x – 6 ≠ 0, hay x ≠ 6.
b) Điều kiện xác định của phân thức x−10x+3y là x + 3y ≠ 0 (nghĩa là tại các giá trị của x và y thỏa mãn x + 3y ≠ 0).
c) Phân thức 3x2 – x + 7 xác định với mọi giá trị x ∈ ℝ.
Bài 3 trang 30 Toán 8 Tập 1 : Tìm giá trị của phân thức:
a) A=3x2+3xx2+2x+1 tại x = ‒ 4;
b) B=ab−b2a2−b2 tại a = 4, b = ‒2.
Lời giải:
a) Xét phân thức A=3x2+3xx2+2x+1=3xx+1x+12
Điều kiện xác định của phân thức A là (x + 1)2 ≠ 0, hay x + 1 ≠ 0, do đó x ≠ –1.
Với điều kiện xác định x ≠ –1 thì A=3x2+3xx2+2x+1=3xx+1x+12=3xx+1.
Tại x = ‒ 4 (điều kiện xác định được thỏa mãn), ta có:
A=3.−4−4+1=−12−3=4.
b) Xét phân thức B=ab−b2a2−b2.
Điều kiện xác định của phân thức B là a2 – b2 ≠ 0 (nghĩa là các giá trị của a và b thỏa mãn a2 – b2 ≠ 0).
Với điều kiện xác định trên thì B=ab−b2a2−b2=ba−ba+ba−b=ba+b.
Tại a = 4 và b = ‒2 thì a2 – b2 = 12 ≠ 0 nên điều kiện xác định được thỏa mãn.
Khi đó, B=−24+−2=−22=−1.
Bài 4 trang 30 Toán 8 Tập 1 : Mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau không? Tại sao?
a) 3aca3b và 6c2a2b;
b) 3ab−3b26b2 và a−b2b.
Lời giải:
a) Xét hai phân thức 3aca3b và 6c2a2b ta có:
3ac.2a2b = 6a3bc;
a3b.6c = 6a3bc.
Do đó 3ac.2a2b = a3b.6c
Vậy 3aca3b = 6c2a2b.
b) Ta có: 3ab−3b26b2=3ba−b3b.2b=a−b2b.
Vậy 3ab−3b26b2=a−b2b.
Bài 5 trang 30 Toán 8 Tập 1 : Tìm đa thức thích hợp thay vào Bài 5 trang 30 Toán 8 Tập 1 trong các đẳng thức sau:
Bài 5 trang 30 Toán 8 Tập 1 Chân trời sáng tạo | Giải Toán 8
Lời giải:
a) Ta có 2x+1x−1=2x+1.x+1x−1.x+1=2x2+2x+x+1x2−1=2x2+3x+1x2−1
Vậy đa thức thay vào Bài 5 trang 30 Toán 8 Tập 1 là: 2x2 + 3x + 1.
b) Ta có x2+2xx3+8=xx+2x+2x2−2x+4=xx2−2x+4.
Vậy đa thức thay vào Bài 5 trang 30 Toán 8 Tập 1 là: x.
Bài 6 trang 30 Toán 8 Tập 1 : Rút gọn các phân thức sau:
b) 3x2−3xx−1;
c) ab2−a2b2a2+a;
d) 12x4−118x2−1.
Lời giải:
a) 3x2y2xy5=xy.3xxy.2y4=3x2y4;
b) 3x2−3xx−1=3xx−1x−1=3x1=3x;
c) ab2−a2b2a2+a=ab2−aba2a+1=b2−ab2a+1;
d) 12x4−118x2−1=6.2.x2+1x2−16.3.x2−1=2.x2+13=2x2+23.

==== ~~~~~~ ====

=============
THUỘC: GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA TOÁN LỚP 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 1

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài tập cuối chương 1 trang 40
  2. Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 7: Nhân, chia phân thức
  3. Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 6: Cộng, trừ phân thức
  4. Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
  5. Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
  6. Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến
  7. Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập SGK Toán 8 – CHÂN TRỜI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.