• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 8 - Chân trời / Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài tập cuối chương 1 trang 40

Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài tập cuối chương 1 trang 40

Ngày 01/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 8 - Chân trời Tag với:GBT Chuong 1 Toan 8 - CT

GIẢI CHI TIẾT Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài tập cuối chương 1 trang 40

================
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài tập cuối chương 1 trang 40
Giải Toán 8 trang 40 Tập 1
Câu hỏi Trắc nghiệm
Bài 1 trang 40 Toán 8 Tập 1 : Biểu thức nào sau đây không phải là đa thức?
A. 2x2y.
B. −12xy2+1.
C. 12zx+y.
D. 0.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Biểu thức 12zx+y không phải là đa thức vì có phép chia giữa hai biến x và z.
Bài 2 trang 40 Toán 8 Tập 1 : Đơn thức nào sau đây đồng dạng với đơn thức –2x3y?
A. 13x2yx.
B. 2x3yz.
C. –2x3z.
D. 3xy3.
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có 13x2yx = 13x3y.
Do đó đơn thức trên đồng dạng với đơn thức –2x3y.
Bài 3 trang 40 Toán 8 Tập 1 : Biểu thức nào sau đây không phải là đa thức bậc 4?
A. 2x2yz.
B. x4 – 32x3y2.
C. x2y + xyzt.
D. x4 – 25.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Hai hạng tử của đa thức x4 – 32x3y2 có bậc lần lượt là 4 và 5 nên bậc của đa thức này bằng 5. Vậy biểu thức này không phải là đa thức bậc 4.
Bài 4 trang 40 Toán 8 Tập 1 : Biểu thức nào sau đây không phải là phân thức?
A. x2y + y.
B. 3xy2z.
C. x2.
D. a+ba−b.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Biểu thức x2 không phải là phân thức vì x không phải là đa thức.
Bài 5 trang 40 Toán 8 Tập 1 : Kết quả của phép nhân (x + y – 1)(x + y + 1) là
A. x2 – 2xy + y2 + 1.
B. x2 + 2xy + y2 – 1.
C. x2 – 2xy + y2 – 1.
D. x2 + 2xy + y2 + 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: (x + y – 1)(x + y + 1)
= (x + y)2 – 12
= x2 + 2xy + y2 – 1.
Bài 6 trang 40 Toán 8 Tập 1 : Kết quả của phép nhân (2x + 1)(4x2 – 2x + 1) là
A. 8x3 – 1.
B. 4x3 + 1.
C. 8x3 + 1.
D. 2x3 + 1.
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: (2x + 1)(4x2 – 2x + 1)
= (2x + 1)[(2x)2 – 2x.1 + 12]
= (2x)3 + 13
= 8x3 + 1.
Bài 7 trang 40 Toán 8 Tập 1 : Khi phân tích đa thức P = x4 – 4x2 thành nhân tử thì được
A. P = x2(x – 2)(x + 2).
B. P = x(x – 2)(x + 2).
C. P = x2(x – 4)(x + 4).
D. P = x(x – 4)(x + 2).
Lời giải:
Đáp án đúng là: A
Ta có: P = x4 – 4x2
= (x2)2 – (2x)2
= (x2 + 2x)(x2 – 2x)
= x(x + 2).x(x – 2)
= x2(x – 2)(x + 2).
Bài 8 trang 40 Toán 8 Tập 1 : Kết quả của phép trừ 2x+12−1x2−1 là
A. 3−xx−1x+12.
B. x−3x−1x+12.
C. x−3x+12.
D. 1x−1x+12.
Lời giải:
Đáp án đúng là: B
Ta có: 2x+12−1x2−1=2x+12−1x+1x−1
=2x−1x+12x−1−x+1x+12x−1
=2x−2−x+1x+12x−1
=2x−2−x−1x+12x−1
=x−3x+12x−1
Bài 9 trang 40 Toán 8 Tập 1 : Khi phân tích đa thức R = 4x2 – 4xy + y2 thành nhân tử thì được
A. R = (x + 2y)2.
B. R = (x – 2y)2.
C. R = (2x + y)2.
D. R = (2x – y)2.
Lời giải:
Đáp án đúng là: D
Ta có R = 4x2 – 4xy + y2
= (2x)2 – 2.2x.y + y2
= (2x – y)2.
Bài 10 trang 40 Toán 8 Tập 1 : Khi phân tích đa thức S = x6 – 8 thành nhân tử thì được
A. S = (x2 + 2)(x4 – 2x2 + 4).
B. S = (x2 – 2)(x4 – 2x2 + 4).
C. S = (x2 – 2)(x4 + 2x2 + 4).
D. S = (x – 2)(x4 + 2x2 + 4).
Lời giải:
Đáp án đúng là: C
Ta có: S = x6 – 8
= (x2)3 – 23
= (x2 – 2)[(x2)2 + x2.2 + 22]
= (x2 – 2)(x4 + 2x2 + 4).
Giải Toán 8 trang 41 Tập 1
Bài tập tự luận
Bài 11 trang 41 Toán 8 Tập 1 : Tính giá trị của đa thức P = xy2z – 2x2yz2 + 3yz + 1 khi x = 1, y = –1, z = 2.
Lời giải:
Thay x = 1, y = –1 và z = 2 vào đa thức P ta được:
P = 1.(–1)2.2 – 2.12.(–1).22 + 3.(–1).2 + 1
= 2 + 8 – 6 + 1
= 5.
Vậy P = 5 khi x = 1, y = –1, z = 2.
Bài 12 trang 41 Toán 8 Tập 1 : Cho đa thức P = 3x2y – 2xy2 – 4xy + 2.
a) Tìm đa thức Q sao cho Q – P = –2x3y + 7x2y + 3xy.
b) Tìm đa thức M sao cho P + M = 3x2y2 – 5x2y + 8xy.
Lời giải:
a) Ta có: Q – P = –2x3y + 7x2y + 3xy.
Suy ra Q = P + (–2x3y + 7x2y + 3xy)
= 3x2y – 2xy2 – 4xy + 2 –2x3y + 7x2y + 3xy
= (3x2y + 7x2y) – 2xy2 + (– 4xy + 3xy) + 2 –2x3y
= 10x2y – 2xy2 – xy + 2 –2x3y.
Vậy Q = 10x2y – 2xy2 – xy + 2 –2x3y.
b) Ta có: P + M = 3x2y2 – 5x2y + 8xy.
Suy ra M = 3x2y2 – 5x2y + 8xy – P
= 3x2y2 – 5x2y + 8xy – (3x2y – 2xy2 – 4xy + 2)
= 3x2y2 – 5x2y + 8xy – 3x2y + 2xy2 + 4xy – 2
= 3x2y2 + (– 5x2y – 3x2y) + (8xy + 4xy) + 2xy2 – 2
= 3x2y2 –8x2y + 12xy + 2xy2 – 2.
Vậy M = 3x2y2 –8x2y + 12xy + 2xy2 – 2.
Bài 13 trang 41 Toán 8 Tập 1 : Thực hiện các phép tính sau:
a) x2y(5xy – 2x2y – y2);
b) (x – 2y)(2x2 + 4xy).
Lời giải:
a) x2y(5xy – 2x2y – y2)
= x2y.5xy – x2y.2x2y – x2y.y2
= 5x3y2 – 2x4y2 – x2y3.
b) (x – 2y)(2x2 + 4xy)
= x(2x2 + 4xy) – 2y.(2x2 + 4xy)
= 2x3 + 4x2y – 4x2y – 8xy2
= 2x3 – 8xy2.
Bài 14 trang 41 Toán 8 Tập 1 : Thực hiện các phép tính sau:
a) 18x4y3 : 12(–x)3y;
b) x2y2−2xy3:12xy2.
Lời giải:
a) 18x4y3 : 12(–x)3y
= 18x4y3 : [12.(–x3)y]
= 18x4y3 : (–12.x3y)
= [18 : (–12)] . (x4 : x3) . (y3 : y)
= −32xy2.
b) x2y2−2xy3:12xy2
=x2y2−2:12.x:x.y3:y2
= x2y2 – 4y.
Bài 15 trang 41 Toán 8 Tập 1 : Tính:
a) (2x + 5)(2x – 5) – (2x + 3)(3x – 2);
b) (2x – 1)2 – 4(x – 2)(x + 2).
Lời giải:
a) (2x + 5)(2x – 5) – (2x + 3)(3x – 2)
= 4x2 – 25 – (6x2 – 4x + 6x – 6)
= 4x2 – 25 – (6x2 + 2x – 6)
= 4x2 – 25 – 6x2 – 2x + 6
= (4x2 – 6x2) – 2x + (– 25 + 6)
= –2x2 – 2x – 19.
b) (2x – 1)2 – 4(x – 2)(x + 2)
= 4x2 – 4x + 1 – 4(x2 – 4)
= 4x2 – 4x + 1 – 4x2 + 16
= (4x2 – 4x2) – 4x + (1 + 16)
= – 4x + 17.
Bài 16 trang 41 Toán 8 Tập 1 : Phân tích đa thức sau thành nhân tử.
a) (x – 1)2 – 4;
b) 4x2 + 12x + 9;
c) x3 – 8y6;
d) x5 – x3 – x2 + 1;
e) –4x3 + 4x2 + x – 1;
g) 8x3 + 12x2 + 6x + 1.
Lời giải:
a) (x – 1)2 – 4
= (x – 1)2 – 22
= (x – 1 + 2)(x – 1 – 2)
= (x + 1)(x – 3).
b) 4x2 + 12x + 9
= (2x2) + 2.2x.3 + 32
= (2x + 3)2.
c) x3 – 8y6
= x3 – (2y2)3
= (x3 – 2y2)[(x3)2 + x3.2y2 + (2y2)2]
= (x3 – 2y2)(x6 + 2x3y2 + 4y4).
d) x5 – x3 – x2 + 1
= (x5 – x3) – (x2 – 1)
= x3(x2 – 1) – (x2 – 1)
= (x2 – 1)(x3 – 1)
= (x + 1)(x – 1).(x – 1).(x2 + x + 1)
= (x + 1)(x – 1)2(x2 + x + 1).
e) –4x3 + 4x2 + x – 1
= (–4x3 + 4x2) + (x – 1)
= –4x2(x – 1) + (x – 1)
= (x – 1)(–4x2 + 1)
= (x – 1)[12 – (2x)2]
= (x – 1)(1 + 2x)(1 – 2x).
g) 8x3 + 12x2 + 6x + 1
= (2x)3 + 3.(2x)2.1 + 3.2x.12 + 13
= (2x + 1)3.
Bài 17 trang 41 Toán 8 Tập 1 : Cho x + y = 3 và xy = 2. Tính x3 + y3.
Lời giải:
Ta có: x3 + y3
= (x + y)(x2 – xy + y2)
= (x + y)[(x2 + 2xy + y2) – 3xy]
= (x + y)[(x2 + 2xy + y2) – 3xy]
= (x + y)[(x + y)2 – 3xy]
Thay x + y = 3 và xy = 2 vào đa thức trên ta có:
x3 + y3 = 3.(32 – 3.2) = 3.(9 – 6) = 3.3 = 9.
Bài 18 trang 41 Toán 8 Tập 1 : Thực hiện các phép tính sau:
a) 2x2−1x−2+−x2−3x−2;
b) xx+y+yx−y;
c) 1x−1−2x2−1;
d) x+2x2+xy−y−2xy+y2;
e) 12x2−3x−14x2−9;
g) 2x9−x2+1x−3−1x+3;
Lời giải:
a) 2x2−1x−2+−x2−3x−2
=2x2−1−x2−3x−2=x2−4x−2
=x+2x−2x−2=x+2
b) xx+y+yx−y
=xx−yx+yx−y+yx+yx+yx−y
=x2−xy+xy+y2x+yx−y
=x2+y2x+yx−y
c) 1x−1−2x2−1
=1x−1−2x+1x−1
=x+1x+1x−1−2x+1x−1
=x+1−2x+1x−1
=x−1x+1x−1
d) x+2x2+xy−y−2xy+y2
=x+2xx+y−y−2yx+y
=x+2yxyx+y−y−2xxyx+y
=xy+2y−xy−2xxyx+y
=xy+2y−xy+2xxyx+y
=2y+2xxyx+y=2x+yxyx+y=2xy
e) 12x2−3x−14x2−9
=1x2x−3−12x+32x−3
=2x+3x2x−32x+3−xx2x+32x−3
=2x+3−xx2x−32x+3
=x+3x2x−32x+3
g) 2x9−x2+1x−3−1x+3
=−2xx2−9+1x−3−1x+3
=−2xx+3x−3+1x−3−1x+3
=−2xx+3x−3+x+3x+3x−3−x−3x+3x−3
=−2x+x+3−x−3x+3x−3
=−2x+x+3−x+3x+3x−3
=−2x+6x+3x−3
=−2x−3x+3x−3=−2x+3
Bài 19 trang 41 Toán 8 Tập 1 : Thực hiện các phép tính sau:
a) 8y3x2.9x24y2
b) 3x+x2x2+x+1.3x3−3x+3
c) 2x2+4x−3.3x+1x−1:x2+26−2x
d) 2x23y3:−4x321y2
e) 2x+10x3−64:x+522x−8
g) 1x+yx+yxy−x−y−1x2:yx
Lời giải:
a) 8y3x2.9x24y2=8y.9x23x2.4y2=2.4y.3.3x23x2.y.4y=6y
b) 3x+x2x2+x+1.3x3−3x+3
=x3+xx2+x+1.3x3−1x+3
=x3+x.3x−1x2+x+1x2+x+1.x+3
=3xx−11=3x2−3x
c) 2x2+4x−3.3x+1x−1:x2+26−2x
=2x2+2.3x+1x−3.x−1.6−2xx2+2
=2x2+2.3x+1.−2x−3x−3.x−1.x2+2
=2.3x+1.−2x−1=−43x+1x−1
d) 2x23y3:−4x321y2
=2x23y3.−21y24x3
=2x2.−21y23y3.4x3
=2x2.−7.3y23y2.y.2x2.2x
=−72xy;
e) 2x+10x3−64:x+522x−8
=2x+5x3−43.2x−8x+52
=2x+5.2x−4x−4x2+4x+16.x+52
=2.2x2+4x+16.x+5
=4x+5x2+4x+16;
g) 1x+yx+yxy−x−y−1x2:yx
=1x+yx+yxy−x+y−1x2.xy
=1x+y.x+yxy−1x+y.x+y−1xy
=1xy−1−1xy
=1xy−1xy−1=−1.
Bài 20 trang 41 Toán 8 Tập 1 : Hôm qua, thanh long được bán với giá a đồng mỗi kilôgam. Hôm nay, người ta đã giảm giá 1 000 đồng cho mỗi kilôgam thanh long. Với cùng số tiền b đồng thì hôm nay mua được nhiều hơn bao nhiêu kilôgam thanh long so với hôm qua?
Lời giải:
• Với số tiền b đồng, hôm qua sẽ mua được số kilôgam thanh long (giá a đồng mỗi kilôgam) là: ba (kg).
• Hôm nay giá thanh long giảm 1 000 đồng cho mỗi kilôgam nên giá thanh long hôm nay là a – 1 000 (đồng).
Khi đó với số tiền b đồng, hôm nay mua được số kilôgam thanh long là: ba – 1000 (kg).
• Hôm nay mua được nhiều hơn hôm qua số kilôgam thanh long là:
ba−1000−ba=baaa−1000−ba−1000aa−1000
=ba−ba−1000baa−1000=ba−ba+1000baa−1000
=1000baa−1000 (kg).
Vậy hôm nay mua được nhiều hơn hôm qua kilôgam thanh long.
Bài 21 trang 41 Toán 8 Tập 1 : Trên một dòng sông, một con thuyền đi xuôi dòng với tốc độ (x + 3) km/h và đi ngược dòng với tốc độ (x − 3) km/h (x > 3).
a) Xuất phát từ bến A, thuyền đi xuôi dòng trong 4 giờ, rồi đi ngược dòng trong 2 giờ. Tính quãng đường thuyền đã đi. Lúc này thuyền cách bến A bao xa?
b) Xuất phát từ bến A, thuyền đi xuôi dòng đến bến B cách bến A 15 km, nghỉ 30 phút, rồi quay về bến A. Sau bao lâu kể từ lúc xuất phát thì thuyền quay về đến bến A?
Lời giải:
a) Thuyền đi xuôi dòng trong 4 giờ được quãng đường là: 4(x + 3) (km).
Thuyền đi ngược dòng trong 2 giờ được quãng đường là: 2(x – 3) (km).
Quãng đường thuyền đã đi là:
4(x + 3) + 2(x – 3) = 4x + 12 + 2x – 6 = 6x + 6 (km).
Lúc này thuyền cách bến A là:
4(x + 3) – 2(x – 3) = 4x + 12 – 2x + 6 = 2x + 18 (km).
b) Thời gian thuyền đi xuôi dòng từ A đến B là: 15x+3 (giờ).
Thời gian thuyền đi ngược dòng từ B về A là: 15x–3 (giờ).
Đổi 30 phút = 0,5 giờ.
Vậy thời gian kể từ khi thuyền xuất phát từ A đến B rồi quay về bến A là:
15x+3 + 0,5 + 15x–3
=15x−3x+3x−3+0,5.x+3x−3x+3x−3+15x+3x+3x−3
=15x−45+0,5x2−9+15x+45x+3x−3
=15x−45+0,5x2−4,5+15x+45x+3x−3
=0,5x2+30x−4,5x+3x−3
Vậy sau 0,5x2+30x−4,5x+3x−3 giờ kể từ lúc xuất phát thì thuyền quay về đến bến A.

==== ~~~~~~ ====

=============
THUỘC: GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA TOÁN LỚP 8 – CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TẬP 1

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 7: Nhân, chia phân thức
  2. Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 6: Cộng, trừ phân thức
  3. Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 5: Phân thức đại số
  4. Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử
  5. Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 3: Hằng đẳng thức đáng nhớ
  6. Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 2: Các phép toán với đa thức nhiều biến
  7. Giải SGK Toán 8 (CTST) Bài 1: Đơn thức và đa thức nhiều biến

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập SGK Toán 8 – CHÂN TRỜI

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.