• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều / Giải SBT Bài CUỐI Chương 3 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Giải SBT Bài CUỐI Chương 3 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Ngày 17/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều Tag với:Giai SBT Toan 10 chuong 3 CD

GIẢI CHI TIẾT Giải SBT Bài CUỐI Chương 3 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
===========

Giải bài 45 trang 61 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Trong các hàm số sau, hàm số nào không là hàm số bậc hai?

A. \(y =  – 5{x^2} + 6x\)

B. \(y = 3 – 2{x^2}\)

C. \(y =  – x\left( {5x – 7} \right)\)

D. \(y = 0{x^2} + 6x – 5\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 45

Phương pháp giải

Hàm số bậc hai là hàm số được cho bằng biểu thức có dạng \(y = a{x^2} + bx + c\) trong đó \(a,b,c\) là những hằng số và \(a \ne 0\)

Lời giải chi tiết

Hàm số \(y = 0{x^2} + 6x – 5\) có \(a = 0\) nên không là hàm số bậc hai.

Chọn D.

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 3

Giải bài 46 trang 61 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Tập nghiệm của bất phương trình \( – 5{x^2} + 6x + 11 \le 0\) là:

A. \(\left[ { – 1;\frac{{11}}{5}} \right]\)

B. \(\left( { – 1;\frac{{11}}{5}} \right)\)

C. \(x \in \left( { – \infty ; – 1} \right) \cup \left( {\frac{{11}}{5}; + \infty } \right)\)

D. \(x \in \left( { – \infty ; – 1} \right] \cup \left[ {\frac{{11}}{5}; + \infty } \right)\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 46

Phương pháp giải

Bước 1: Xác định dấu của hệ số \(a\) và tìm nghiệm của \(f\left( x \right)\) (nếu có)

Bước 2: Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai để tìm tập hợp các giá trị của của x sao cho \(f\left( x \right)\) mang dấu thỏa mãn bất phương trình

+ Nếu \(\Delta  < 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

+ Nếu \(\Delta  = 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{{ – b}}{{2a}}} \right\}\)

+ Nếu \(\Delta  > 0\) thì \(f\left( x \right)\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\left( {{x_1} < {x_2}} \right)\). Khi đó:

\(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x\) thuộc các khoảng \(\left( { – \infty ;{x_1}} \right) \cup \left( {{x_2}; + \infty } \right)\)

\(f\left( x \right)\) trái dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x\) thuộc khoảng \(\left( {x{ & _1};{x_2}} \right)\)

Lời giải chi tiết

Tam thức bậc hai \( – 5{x^2} + 6x + 11\) có hai nghiệm \({x_1} =  – 1;{x_2} = \frac{{11}}{5}\) và có hệ số \(a =  – 5 < 0\)

Bảng xét dấu:

 Giải SBT Bài CUỐI Chương 3 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 1

Ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \( – 5{x^2} + 6x + 11\) mang dấu “-” là \(\left( { – \infty ; – 1} \right] \cup \left[ {\frac{{11}}{5}; + \infty } \right)\)

Chọn D.

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 3

Giải bài 47 trang 62 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho hàm số \(h\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}1\quad \quad x < 0\\2\quad \quad x \ge 0\end{array} \right.\)

a) Điểm nào sau đây thuộc đồ thị hàm số của hàm số trên: \(A\left( {0;0} \right),B\left( { – 1;1} \right),C\left( {2021;1} \right);D\left( {2022;2} \right)\)

b) Chỉ ra hai điểm thuộc đồ thị của hàm số trên có tung độ bằng 2

c) Chỉ ra điểm thuộc đồ thị hàm số trên có hoành độ bằng -2022

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 47

Phương pháp giải

Cho\(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\)

Tại \(x = {x_0}\) thì \(f\left( {{x_0}} \right) = a{x_0}^2 + b{x_0} + c\)

Lời giải chi tiết

a) + Tại \(x = 0 \Rightarrow y = h(x) = 2 \Rightarrow A\left( {0;0} \right) \notin h\left( x \right)\)

+ Tại \(x =  – 1 < 0 \Rightarrow y = h(x) = 1 \Rightarrow B\left( { – 1;1} \right) \in h\left( x \right)\)

+ Tại \(x = 2021 > 0 \Rightarrow y = h(x) = 2 \Rightarrow C\left( {2021;1} \right) \notin h\left( x \right)\)

+ Tại \(x = 2022 > 0 \Rightarrow y = h(x) = 2 \Rightarrow D\left( {2022;2} \right) \in h\left( x \right)\)

b) Ta có \(h(x) = 2\) nếu \(x \ge 0\)

Do đó các điểm có hoành độ không âm đều có tung độ bằng 2.

Tập hợp các điểm có tungg độ bằng 2 là \(S = \left\{ {(a;2)|a \ge 0} \right\}\)

Chẳng hạn: \(E\left( {3;2} \right),G\left( {100;2} \right)\)

c) Với \(x =  – 2022 < 0\) thì \(y = h(x) = 1 \Rightarrow H\left( { – 2022;1} \right)\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 3

Giải bài 48 trang 62 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đồ thị ở Hình 24

Giải SBT Bài CUỐI Chương 3 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 2

a) Chỉ ra khoảng đồng biến và khoảng nghịch biến của hàm số \(y = f\left( x \right)\)

b) Nêu tung độ giao điểm của đồ thị hàm số \(y = f\left( x \right)\) với trục \(Oy\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 48

Phương pháp giải

Quan sát đồ thị hàm số, trên \((a;b)\)

+ Đồ thị hàm số đi lên (từ trái qua phải) thì hàm số đồng biến trên \((a;b)\)

+ Đồ thị hàm số đi xuống (từ trái qua phải) thì hàm số nghịch biến trên \((a;b)\)

Lời giải chi tiết

a) Quan sát đồ thị hàm số, ta thấy:

+ Đồ thị hàm số đi lên (từ trái qua phải) ứng với \(x \in \left( { – \infty ;0} \right) \cup (2; + \infty )\)

+ Đồ thị hàm số đi xuống (từ trái qua phải) ứng với \(x \in (0;2)\)

Do đó hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { – \infty ;0} \right)\) và \(\left( {2; + \infty } \right)\)và nghịch biến trên khoảng \(\left( {0;2} \right)\).

b) Giao điểm của hàm số với trục Oy có hoành độ là \(x = 0\)

Do đó tung độ của điểm đó là: \(y = f(0) = 2\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 3

Giải bài 49 trang 62 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Một người vay 100 triệu đồng tại một ngân hàng để mua nhà với lãi suất r

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 49

Phương pháp giải

Số tiền gốc gửi ngân hàng là A, với lãi suất r

Sau 1 năm thì số tiền bao gồm cả gốc và lãi nhận được là: \(A + A.r% \)

Lời giải chi tiết

Số tiền bố bạn Lan nhận được sau 1 năm là: \(100 + 100.r%  = 100 + r\) (triệu đồng)

Số tiền bố bạn Lan nhận được sau 2 năm là: \(100 + r + \left( {100 + r} \right).r%  = 100 + r + 100.r%  + r.r%  = 100 + r + r + 0,01.{r^2} = 0,01{r^2} + 2r + 100\) (triệu đồng)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 3

Giải bài 50 trang 62 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Vẽ đồ thị hàm số của mỗi hàm số sau:

a) \(y = 2{x^2} – 8x + 1\)

b) \(y =  – {x^2} + 4x – 3\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 50

Phương pháp giải

Xác định đỉnh của parabol \(y = a{x^2} + bx + c\): \(\left( {\frac{{ – b}}{{2a}}; – \frac{\Delta }{{4a}}} \right)\) và trục đối xứng của đường thẳng \(x =  – \frac{b}{{2a}}\)

Lời giải chi tiết

a) Hàm số \(y = 2{x^2} – 8x + 1\)có \(a = 2 > 0;b =  – 8;c = 1\) và \( – \frac{b}{{2a}} =  – \frac{{ – 8}}{{2.2}} = 2\)

+ Đỉnh của parabol là \(I\left( {2; – \frac{{{{\left( { – 8} \right)}^2} – 4.2.1}}{{4.2}}} \right) = \left( {2; – 7} \right)\)

+ Trục đối xứng \(x = 2\)

+ Giao điểm với trục tung là A(0;1)

+ Điểm đối xứng với A(0;1) qua trục đối xứng \(x = 2\) là B(4;1)

+ Lấy các điểm C(1; -5) và D(3;-5)

Từ đó ta có đồ thị hàm số:

 Giải SBT Bài CUỐI Chương 3 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 3

b) Hàm số \(y =  – {x^2} + 4x – 3\) có \(a =  – 1;b = 4;c =  – 3\) và \( – \frac{b}{{2a}} =  – \frac{4}{{2.( – 1)}} = 2\)

+ Đỉnh của parabol là \(I\left( {2; – {2^2} + 4.2 – 3} \right) = \left( {2;1} \right)\)

+ Trục đối xứng \(x = 2\)

+ Giao điểm với trục tung là A(0;-3)

+ Điểm đối xứng với A(0;-3) qua trục đối xứng \(x = 2\) là B(4;-3)

+ Giao điểm với trục hoành là C(1;0) và D(3;0)

Từ đó ta có đồ thị hàm số:

 Giải SBT Bài CUỐI Chương 3 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 4

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 3

Giải bài 51 trang 62 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Giải các bất phương trình bậc hai sau:

a) \(4{x^2} – 9x + 5 \le 0\)

b) \( – 3{x^2} – x + 4 > 0\)

c) \(36{x^2} – 12x + 1 > 0\)

d) \( – 7{x^2} + 5x + 2 < 0\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 51

Phương pháp giải

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai

Bước 1: Xác định dấu của hệ số \(a\) và tìm nghiệm của \(f\left( x \right)\) (nếu có)

Bước 2: Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai để tìm tập hợp các giá trị của của x sao cho \(f\left( x \right)\) mang dấu thỏa mãn bất phương trình

+ Nếu \(\Delta  < 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

+ Nếu \(\Delta  = 0\) thì \(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{{ – b}}{{2a}}} \right\}\)

+ Nếu \(\Delta  > 0\) thì \(f\left( x \right)\) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\left( {{x_1} < {x_2}} \right)\). Khi đó:

\(f\left( x \right)\) cùng dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x\) thuộc các khoảng \(\left( { – \infty ;{x_1}} \right) \cup \left( {{x_2}; + \infty } \right)\)

\(f\left( x \right)\) trái dấu với hệ số \(a\) với mọi \(x\) thuộc khoảng \(\left( {x{ & _1};{x_2}} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) \(4{x^2} – 9x + 5 \le 0\)

Tam thức bậc hai \(4{x^2} – 9x + 5\) có hai nghiệm \({x_1} = 1;{x_2} = \frac{5}{4}\) và có hệ số \(a = 4 > 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai

 Giải SBT Bài CUỐI Chương 3 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 5

Ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \(4{x^2} – 9x + 5\) mang dấu “-” là \(\left[ {1;\frac{5}{4}} \right]\)

b) \( – 3{x^2} – x + 4 > 0\)

Tam thức bậc hai \( – 3{x^2} – x + 4\) có hai nghiệm \({x_1} =  – \frac{4}{3};{x_2} = 1\) và có hệ số \(a =  – 3 < 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai

 Giải SBT Bài CUỐI Chương 3 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 6

Ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \( – 3{x^2} – x + 4\) mang dấu “+” là \(\left( { – \frac{4}{3};1} \right)\)

c) \(36{x^2} – 12x + 1 > 0\)

Tam thức bậc hai \(36{x^2} – 12x + 1\) có nghiệm kép \({x_0} = \frac{1}{6}\) và có hệ số \(a = 36 > 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \(36{x^2} – 12x + 1\) mang dấu “+” là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{1}{6}} \right\}\)

d) \( – 7{x^2} + 5x + 2 < 0\)

Tam thức bậc hai \( – 7{x^2} + 5x + 2\) có hai nghiệm \({x_1} = \frac{{ – 2}}{7};{x_2} = 1\) và có hệ số \(a =  – 7 < 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai

 Giải SBT Bài CUỐI Chương 3 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 7

Ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \( – 7{x^2} + 5x + 2\) mang dấu “-” là \(\left( { – \infty ;\frac{{ – 2}}{7}} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 3

Giải bài 52 trang 62 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {8 – x}  + x =  – 4\)

b) \(\sqrt {3{x^2} – 5x + 2}  + 3x = 4\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 52

Phương pháp giải

Bước 1: Đưa về PT dạng \(\sqrt {f\left( x \right)}  = g\left( x \right)\)

Bước 2:  \(\sqrt {f\left( x \right)}  = g\left( x \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}g\left( x \right) \ge 0\\f\left( x \right) = {\left[ {g\left( x \right)} \right]^2}\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

a) \(\sqrt {8 – x}  + x =  – 4 \Leftrightarrow \sqrt {8 – x}  =  – x – 4\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} – x – 4 \ge 0\\8 – x = {\left( { – x – 4} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le  – 4\\8 – x = {x^2} + 8x + 16\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le  – 4\\{x^2} + 9x + 8 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le  – 4\\\left[ \begin{array}{l}x =  – 1\;(L)\\x =  – 8\;\end{array} \right.\end{array} \right.\quad  \Leftrightarrow x =  – 8\end{array}\)

Vậy \(S = \left\{ { – 8} \right\}\)

b) \(\sqrt {3{x^2} – 5x + 2}  + 3x = 4 \Leftrightarrow \sqrt {3{x^2} – 5x + 2}  = 4 – 3x\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4 – 3x \ge 0\\3{x^2} – 5x + 2 = {\left( {4 – 3x} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le \frac{4}{3}\\3{x^2} – 5x + 2 = 9{x^2} – 24x + 16\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le \frac{4}{3}\\6{x^2} – 19x + 14 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \le \frac{4}{3}\\\left[ \begin{array}{l}x = 2\;(L)\\x = \frac{7}{6}\;\end{array} \right.\end{array} \right.\quad  \Leftrightarrow x = \frac{7}{6}\;\end{array}\)

Vậy \(S = \left\{ {\frac{7}{6}} \right\}\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 3

Giải bài 53 trang 62 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Hình 25 cho biết rằng bảng giá cước của một hãng taxi (đã bao gồm thuế VAT):

BẢNG GIÁ CƯỚC

QUÃNG ĐƯỜNG \(x\) (km)

\(0 < x \le 0,3\)

\(0,3 < x \le 2\)

\(2 < x \le 10\)

\(10 < x \le 25\)

\(x > 25\)

GIÁ CƯỚC

5 000 đồng/km

20 600 đồng/km

16 000 đồng/km

17 600 đồng/km

15 100 đồng/km

a) Số tiền phải trả \(y\) (đồng) có phải là hàm số của quãng đường \(x\) (km) khi đi taxi hay không? Giải thích. Nếu đúng, hãy xác định những công thức tính \(y\) theo \(x\) biểu thị cho bẳng trên.

b) Quãng đường \(x\)(km) có phải là hàm số của số tiền phải trả \(y\) (đồng) không? Giải thích

c) Tính số tiền bạn Quân phải trả khi đi taxi hãng trên với quãng đường 20 km.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 53

Phương pháp giải

Biểu diễn quãng đường qua số tiền phải trả

Lời giải chi tiết

a) Gọi quãng đường là x (km), số tiền phải trả là y (đồng).

Nếu \(0 < x \le 0,3\) thì số tiền phải trả là \(y = 5000\) (đồng)

Nếu \(0,3 < x \le 2\) thì số tiền phải trả là \(y = 5000 + 20600(x – 0,3) = 20600x – 1180\) (đồng)

Nếu \(2 < x \le 10\) thì số tiền phải trả là \(y = 5000 + 20600.1,7 + 16000(x – 2) = 16000x + 8020\) (đồng)

Nếu \(10 < x \le 25\) thì số tiền phải trả là \(y = 5000 + 20600.1,7 + 16000.8 + 17600(x – 10) = 17600x – 7980\) (đồng)

Nếu \(x > 25\) thì số tiền phải trả là \(y = 5000 + 20600.1,7 + 16000.8 + 17600.15 + 15100.(x – 25) = 15100x + 54520\) (đồng)

Như vậy ta có công thức tính y theo x là:

\(y = \left\{ \begin{array}{l}5000\quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad 0 < x \le 0,3\\20600x – 1180\quad \quad \quad \quad 0,3 < x \le 2\\16000x + 8020\quad \quad \quad \quad 2 < x \le 10\\17600x – 7980\quad \quad \quad \quad 10 < x \le 25\\15100x + 54520\quad \quad \quad \quad x > 25\end{array} \right.\)

\(y\) là hàm số của \(x\) vì với mỗi giá trị của \(x\) có một và chỉ một giá trị tương ứng của \(y\).

b) Quãng đường \(x\)(km) không phải là hàm số của số tiền phải trả \(y\) (đồng).

Vì với mỗi giá trị của y, ta xác định được nhiều hơn một giá trị của x.

Ví dụ cùng số tiền \(y = 5000\) (đồng) có nhiều quãng đường \(x\)(km) sẽ trả số tiền ấy, như là \(x = 0,1;x = 0,2;x = 0,3.\)  

c) Với \(x = 20 \in (10;25]\)

\( \Rightarrow y\left( {20} \right) = 17600.20 – 7980 = 344020\) (đồng)

Vậy số tiền bạn Quân phải trả khi đi taxi hãng trên với quãng đường 20 km là 344 020 đồng

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 3

Giải bài 54 trang 63 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Quan sát chiếc Cổng Vàng (Golden Gate bridge) ở Hình 26. Độ cao \(h\) (feet) tính từ mặt cầu đến các điểm trên dây treo ở phần giữa hai trụ cầu được xác định bởi công thức \(h\left( x \right) = \frac{1}{{9000}}{x^2} – \frac{7}{{15}}x + 500\), trong đó \(x\) (feet) là khoảng cách từ trụ cầu bên trái đến điểm tương ứng trên dây treo

a) Xác định độ cao của trụ cầu so với mặt cầu theo đơn vị feet.

b) Xác định khoảng cách giữa hai trụ cầu theo đơn vị feet, biết rằng hai trụ cầu này có độ cao bằng nhau

Giải SBT Bài CUỐI Chương 3 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 8

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 54

Phương pháp giải

Từ công thức ta tính toán các yêu cầu đề bài

Parabol \(y = a{x^2} + bx + c\): có trục đối xứng là đường thẳng \(x =  – \frac{b}{{2a}}\)

Lời giải chi tiết

a) Độ cao của trụ cầu ứng với độ cao h tại \(x = 0\)

Tại \(x = 0\) thì \(h\left( 0 \right) = \frac{1}{{9000}}.0 – \frac{7}{{15}}.0 + 500 = 500\) (feet)

Vậy độ cao của trụ cầu so với mặt cầu là 500 feet.

b)

Dễ thấy hai đỉnh trụ cầu đối xứng với nhau qua trục đối xứng của parabol \(h(x)\).

Xác định trục đối xứng của parabol: \(x = \frac{{ – b}}{{2a}} =  – \frac{{ – \frac{7}{{15}}}}{{2.\frac{1}{{9000}}}} = 2100\)

Khoảng cách giữa hai trụ cầu là \(2.2100 = 4200\) (feet)

Cách 2:

Do hai trụ cầu cao bằng nhau nên độ cao của trụ cầu bên phải cũng là 500 feet.

Khoảng cách giữa hai trụ cầu chính là hoành độ (khác 0) của trụ cầu bên phải.

Ta tìm \(x \ne 0\) sao cho \(h(x) = 500\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\\frac{1}{{9000}}{x^2} – \frac{7}{{15}}x + 500 = 500\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\\frac{1}{{9000}}{x^2} – \frac{7}{{15}}x = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\\frac{1}{{9000}}x – \frac{7}{{15}} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow x = \frac{7}{{15}}:\frac{1}{{9000}} = 4200\end{array}\)

Vậy khoảng cách giữa hai trụ là 4200 feet.

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 3

Giải bài 55 trang 63 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Bác Nam dự định làm một khung ảnh hình chữ nhật sao cho phần trong của khung là hình chữ nhật có kích thước 6 cm x 11 cm, độ rộng viền xung quanh là \(x\) cm (Hình 27). Diện tích của viền khung ảnh không vượt quá \(38c{m^2}\). Hỏi độ rộng viền khung ảnh lớn nhất là bao nhiêu cm?

Giải SBT Bài CUỐI Chương 3 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 9

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 55

Phương pháp giải

Đặt độ rộng của viền khung ảnh là \(x\)(cm) (\(x > 0\)). Biểu diễn diện tích viền khung ảnh và giải bất phương trình

Lời giải chi tiết

Đặt độ rộng của viền khung ảnh là \(x\)(cm) (\(x > 0\)).

Ta có diện tích viền khung ảnh là \(\left( {11 + 2x} \right)\left( {6 + 2x} \right) – 66 = 4{x^2} + 34x\) (\(c{m^2}\))

Theo đề bài ta có: \(4{x^2} + 34x \le 38 \Leftrightarrow 4{x^2} + 34x – 38 \le 0\)

Tam thức bậc hai \(4{x^2} + 34x – 38\) có hai nghiệm \({x_1} = \frac{{ – 19}}{2};{x_2} = 1\) và có hệ số \(a = 4 > 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \(4{x^2} + 34x – 38\) mang dấu “-” là \(\left[ {\frac{{ – 19}}{2};1} \right]\)

Do đó \(0 < x \le 1\)

Vậy độ rộng viền khung ảnh lớn nhất là 1 cm.

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 3

Giải bài 56 trang 63 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Hai địa điểm A và B cách hai bởi một con sông (coi hai bờ sông song song). Người ta muốn xây một chiếc cầu bắc vuông góc với bờ sông để có thể đi từ A đến B. Với các số liệu (tính theo đơn vị km) cho trên Hình 28, tìm \(x\) (km) để xác định vị trí đặt chân cầu sao cho khoảng cách từ B đến chân cầu phía B gấp đôi khoảng cách từ A đến chân cầu phía A.

Giải SBT Bài CUỐI Chương 3 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 10

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 56

Phương pháp giải

+ Gọi chân cầu phía A là M, chân cầu phía B là N. Tính AM, BN dựa vào Pytago.

+ Giải phương trình \(BM = 2AM\) có dạng \(\sqrt {f\left( x \right)}  = \sqrt {g\left( x \right)} \)

\(\sqrt {f\left( x \right)}  = \sqrt {g\left( x \right)}  \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}f\left( x \right) \ge 0\\f\left( x \right) = g\left( x \right)\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

Gọi chân cầu phía A là M, chân cầu phía B là N.

 Giải SBT Bài CUỐI Chương 3 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 11

Dựa vào hình 28, áp dụng định lý Pytago, ta có:

\(AM = \sqrt {{x^2} + {2^2}}  = \sqrt {{x^2} + 4} ,BN = \sqrt {{{\left( {6 – x} \right)}^2} + {4^2}}  = \sqrt {{x^2} – 12x + 52} \)

Theo đề bài, ta có: \(BM = 2AM \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} – 12x + 52}  = 2\sqrt {{x^2} + 4} \)

 \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} + 4 \ge 0\\{x^2} – 12x + 52 = 4\left( {{x^2} + 4} \right)\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow {x^2} – 12x + 52 = 4{x^2} + 16\\ \Leftrightarrow 3{x^2} + 12x – 36 = 0\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 2\\x =  – 6\end{array} \right.\end{array}\)

Do \(x > 0\) nên \(x = 2\).

Vậy với \(x = 2\) km thì khoảng cách từ B đến chân cầu phía B gấp đôi khoảng cách từ A đến chân cầu phía A.

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Bài tập cuối chương 3
=======

THUỘC: Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài 1 Chương 3 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  2. Giải SBT Bài 2 Chương 3 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  3. Giải SBT Bài 3 Chương 3 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  4. Giải SBT Bài 4 Chương 3 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  5. Giải SBT Bài 5 Chương 3 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.