• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều / Giải SBT Bài 4 Chương 3 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Giải SBT Bài 4 Chương 3 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Ngày 17/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều Tag với:Giai SBT Toan 10 chuong 3 CD

GIẢI CHI TIẾT Giải SBT Bài 4 Chương 3 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
===========

Giải bài 28 trang 56 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Trong các bất phương trình sau, bất phương trình nào không là bất phương trình bậc hai một ẩn?

A. \( – 2{x^2} + 3x < 0\)

B. \(0,5{y^2} – \sqrt 3 \left( {y – 2} \right) \le 0\)

C. \({x^2} – 2xy – 3 \ge 0\)

D. \(\sqrt 2 {x^2} – 3 \ge 0\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 28

Phương pháp giải

Bất phương trình bậc hai một ẩn có một trong các dạng sau: \(a{x^2} + bx + c < 0;a{x^2} + bx + c > 0;a{x^2} + bx + c \le 0;a{x^2} + bx + c \ge 0\) trong đó \(a,b,c\) là các số thực và \(a \ne 0\)

Lời giải chi tiết

Bất phương trình \({x^2} – 2xy – 3 \ge 0\) có hai ẩn \(x,y\) nên nó không phải bất phương trình bậc hai một ẩn.

Chọn C.

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 3 Bài 4

Giải bài 29 trang 56 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Tập nghiệm của bất phương trình \( – {x^2} + 3x + 18 \ge 0\) là:

A. \(\left[ { – 3;6} \right]\)

B. \(\left( { – 3;6} \right)\)

C. \(x \in \left( { – \infty ; – 3} \right) \cup \left( {6; + \infty } \right)\)

D. \(x \in \left( { – \infty ; – 3} \right] \cup \left[ {6; + \infty } \right)\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 29

Phương pháp giải

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai

Bước 1: Xác định dấu của hệ số \(a\) và tìm nghiệm của \(f\left( x \right)\) (nếu có)

Bước 2: Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai để tìm tập hợp các giá trị của của x sao cho \(f\left( x \right)\) mang dấu thỏa mãn bất phương trình

Lời giải chi tiết

Tam thức bậc hai \( – {x^2} + 3x + 18\) có hai nghiệm \({x_1} =  – 3;{x_2} = 6\) và có hệ số \(a =  – 1 < 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \( – {x^2} + 3x + 18 \ge 0\) mang dấu “+” là \(\left[ { – 3;6} \right]\)

Chọn A.

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 3 Bài 4

Giải bài 30 trang 56 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Dựa vào đồ thị hàm số bậc hai \(y = f\left( x \right)\) trong mỗi Hình 18a, 18b, 18c, hãy viết tập nghiệm các bất phương trình sau: \(f\left( x \right) > 0;f\left( x \right) < 0;f\left( x \right) \ge 0;f\left( x \right) \le 0\)

Giải SBT Bài 4 Chương 3 - SBT Toán 10 CÁNH DIỀU 1

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 30

Phương pháp giải

Phần đồ thị nằm dưới trục hoành tương ứng với \(f(x) < 0\)

Phần đồ thị nằm trên trục hoành tương ứng với \(f(x) > 0\) 

Dựa vào parabol \(y = a{x^2} + bx + c\), ta tìm tập hợp những giá trị của \(x\) ứng với phần trên hoặc dưới trục hoành tùy dấu của tam thức bậc hai

Lời giải chi tiết

a) Quan sát đồ thị ở Hình 18a, ta có đồ thị hàm số \(y = f(x)\) nằm phía dưới trục hoành và không cắt trục hoành nên \(f\left( x \right) < 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\). Do đó:

+ Tập nghiệm của BPT \(f\left( x \right) > 0\) là \(S = \emptyset \)

+ Tập nghiệm của BPT \(f\left( x \right) < 0\) là \(S = \mathbb{R}\)

+ Tập nghiệm của BPT \(f\left( x \right) \ge 0\) là \(S = \emptyset \)

+ Tập nghiệm của BPT \(f\left( x \right) \le 0\) là \(S = \mathbb{R}\)

b) Quan sát đồ thị ở Hình 18b, ta có:

Phần đồ thị nằm trên trục hoành ứng với \(1 < x < 3\)

Phần đồ thị nằm dưới trục hoành ứng với \(x < 1\) và \(x > 3\)

Đồ thị cắt trục hoành tại điểm có hoành độ \(x = 1\) và \(x = 3\)

Kết luận

+ Tập nghiệm của BPT \(f\left( x \right) > 0\) là \(S = \left( {1;3} \right)\)

+ Tập nghiệm của BPT \(f\left( x \right) < 0\) là \(S = \left( { – \infty ;1} \right) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)

+ Tập nghiệm của BPT \(f\left( x \right) \ge 0\) là \(S = \left[ {1;3} \right]\)

+ Tập nghiệm của BPT \(f\left( x \right) \le 0\) là \(S = \left( { – \infty ;1} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right)\)

c) Quan sát đồ thị ở Hình 18c, ta có đồ thị hàm số \(y = f(x)\) nằm phía dưới trục hoành và cắt trục hoành tại A(2;0) nên \(f\left( x \right) \le 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}\).

+ Tập nghiệm của BPT \(f\left( x \right) > 0\) là \(S = \emptyset \)

+ Tập nghiệm của BPT \(f\left( x \right) < 0\) là \(S = \mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ 2\} \)

+ Tập nghiệm của BPT \(f\left( x \right) \ge 0\) là \(S = 2\)

+ Tập nghiệm của BPT \(f\left( x \right) \le 0\) là \(S = \mathbb{R}\) 

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 3 Bài 4

Giải bài 31 trang 56 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Giải các bất phương trình bậc hai sau:

a) \(3{x^2} – 8x + 5 > 0\)

b) \( – 2{x^2} – x + 3 \le 0\)

c) \(25{x^2} – 10x + 1 < 0\)

d) \( – 4{x^2} + 5x + 9 \ge 0\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 31

Phương pháp giải

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai

Bước 1: Xác định dấu của hệ số \(a\) và tìm nghiệp của \(f\left( x \right)\) (nếu có)

Bước 2: Sử dụng định lý về đấu của tam thức bậc hai để tìm tập hợp các giá trị của của x sao cho \(f\left( x \right)\) mang dấu thỏa mãn bất phương trình

Lời giải chi tiết

a) \(3{x^2} – 8x + 5 > 0\)

Tam thức bậc hai \(3{x^2} – 8x + 5\) có hai nghiệm \({x_1} = 1;{x_2} = \frac{5}{3}\) và có hệ số \(a = 3 > 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \(3{x^2} – 8x + 5\) mang dấu “+” là \(\left( { – \infty ;1} \right) \cup \left( {\frac{5}{3}; + \infty } \right)\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(3{x^2} – 8x + 5 > 0\) là \(\left( { – \infty ;1} \right) \cup \left( {\frac{5}{3}; + \infty } \right)\)

b) Tam thức bậc hai \( – 2{x^2} – x + 3\) có hai nghiệm \({x_1} =  – \frac{3}{2};{x_2} = 1\) và có hệ số \(a =  – 2 < 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \( – 2{x^2} – x + 3\) mang dấu “-” là \(x \in \left( { – \infty ; – \frac{3}{2}} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right)\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \( – 2{x^2} – x + 3 \le 0\) là \(x \in \left( { – \infty ; – \frac{3}{2}} \right] \cup \left[ {1; + \infty } \right)\)

c) Tam thức bậc hai \(25{x^2} – 10x + 1\) có nghiệm kép \({x_0} = \frac{1}{5}\) và có hệ số \(a = 25 > 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy \(25{x^2} – 10x + 1 \ge 0\;\forall x \in \mathbb{R}\). Do đó tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \(25{x^2} – 10x + 1\) mang dấu “-” là \(\emptyset \)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(25{x^2} – 10x + 1 < 0\) là \(\emptyset \)

d) \( – 4{x^2} + 5x + 9 \ge 0\)

Tam thức bậc hai \( – 4{x^2} + 5x + 9\) có hai nghiệm \({x_1} =  – 1;{x_2} = \frac{9}{4}\) và có hệ số \(a =  – 4 < 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \( – 4{x^2} + 5x + 9\) mang dấu “+” là \(\left[ { – 1;\frac{9}{4}} \right]\) 

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \( – 4{x^2} + 5x + 9 \ge 0\) là \(\left[ { – 1;\frac{9}{4}} \right]\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 3 Bài 4

Giải bài 32 trang 57 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Tìm giao các tập nghiệm của hai bất phương trình \( – 3{x^2} + 7x + 10 \ge 0\) và \( – 2{x^2} – 9x + 11 > 0\)

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 32

Phương pháp giải

Giải hai bất phương trình và kết hợp nghiệm

Lời giải chi tiết

+ Tam thức bậc hai \( – 3{x^2} + 7x + 10\) có hai nghiệm \({x_1} =  – 1;{x_2} = \frac{{10}}{3}\) và có hệ số \(a =  – 3 < 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \( – 3{x^2} + 7x + 10\) mang dấu “+” là \(\left[ { – 1;\frac{{10}}{3}} \right]\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \( – 3{x^2} + 7x + 10 \ge 0\) là \(\left[ { – 1;\frac{{10}}{3}} \right]\)

+ Tam thức bậc hai \( – 2{x^2} – 9x + 11\) có hai nghiệm \({x_1} =  – \frac{{11}}{2};{x_2} = 1\) và có hệ số \(a =  – 2 < 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \( – 2{x^2} – 9x + 11\) mang dấu “+” là \(\left( { – \frac{{11}}{2};1} \right)\)

Vậy tập nghiệm của bất phương trình \( – 2{x^2} – 9x + 11 > 0\) là \(\left( { – \frac{{11}}{2};1} \right)\)

Kết hợp hai tập nghiệm \(\left[ { – 1;\frac{{10}}{3}} \right]\) và \(\left( { – \frac{{11}}{2};1} \right)\), ta có tập nghiệm của hai bất phương trình \( – 3{x^2} + 7x + 10 \ge 0\) và \( – 2{x^2} – 9x + 11 > 0\) là \(\left[ { – 1;\frac{{10}}{3}} \right] \cap \left( { – \frac{{11}}{2};1} \right) = \left[ { – 1;1} \right)\)

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 3 Bài 4

Giải bài 33 trang 57 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Tìm \(m\) để phương trình \( – {x^2} + \left( {m + 2} \right)x + 2m – 10 = 0\) có nghiệm

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 33

Phương pháp giải

Cho tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = a{x^2} + bx + c\left( {a \ne 0} \right),\Delta  = {b^2} – 4ac\)

\(f\left( x \right) = 0\) có nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta  \ge 0\)

Lời giải chi tiết

Hàm số \( – {x^2} + \left( {m + 2} \right)x + 2m – 10 = 0\) có:

 \(\begin{array}{l}a =  – 1 \ne 0,b = m + 2,c = 2m – 10\\ \Rightarrow \Delta  = {\left( {m + 2} \right)^2} – 4\left( { – 1} \right)\left( {2m – 10} \right)\end{array}\)

+ Phương trình \(f\left( x \right) =  – {x^2} + \left( {m + 2} \right)x + 2m – 10 = 0\) có nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta  \ge 0\)

\( \Leftrightarrow {m^2} + 12m – 36 \ge 0\)

+ Giải bất phương trình \({m^2} + 12m – 36 \ge 0\)

Tam thức bậc hai \({x^2} + 12x – 36\) có hai nghiệm \({x_1} =  – 6 – 6\sqrt 2 ;{x_2} =  – 6 + 6\sqrt 2 \) và có hệ số \(a = 1 > 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của \(x\) sao cho tam thức \({x^2} + 12x – 36\) mang dấu “+” là \(\left( { – \infty ; – 6 – 6\sqrt 2 } \right] \cup \left[ { – 6 + 6\sqrt 2 ; + \infty } \right)\)

Do đó tập nghiệm của BPT \({m^2} + 12m – 36 \ge 0\) là \(\left( { – \infty ; – 6 – 6\sqrt 2 } \right] \cup \left[ { – 6 + 6\sqrt 2 ; + \infty } \right)\)

Vậy \(m \in \left( { – \infty ; – 6 – 6\sqrt 2 } \right] \cup \left[ { – 6 + 6\sqrt 2 ; + \infty } \right)\) thì phương trình trên có nghiệm

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 3 Bài 4

Giải bài 34 trang 57 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Xét hệ tọa độ \(Oth\) trong mặt phẳng, trong đó trục \(Ot\) biểu thị thời gian \(t\) (tính bằng giây) và trục \(Oh\) biểu thị độ cao \(h\) (tính bằng mét). Một quả bóng được đá lên từ điểm \(A\left( {0;0,3} \right)\) và chuyển động theo quỹ đạo là một cung parabol. Quả bóng đạt độ cao 8m sau 1 giây, và đạt độ cao 6m sau 2 giây. Trong khoảng thời gian nào (tính bằng giây) thì quả bóng ở độ cao lơn hơn 5m và nhỏ hơn 7m (làm tròn kết quả đến hàng phần nghìn)?

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 34

Phương pháp giải

Lập đồ thị hàm số biểu thị độ cao phụ thuộc vào thời gian

Giải bất phương trình

Lời giải chi tiết

+ Độ cao h phụ thuộc vào thời gian t theo công thức hàm số sau:

\(h\left( t \right) =  – 4,85{t^2} + 12,55t + 0,3\) (m)

+ Quả bóng ở độ cao lớn hơn 5 m và hỏ hơn 7 m nên \(5 < h\left( t \right) < 7\)

+ Giải bất phương trình \( – 4,85{t^2} + 12,55t + 0,3 > 5\) hay \( – 4,85{t^2} + 12,55t – 4,7 > 0\)

Tam thức bậc hai \( – 4,85{t^2} + 12,55t – 4,7\) có hai nghiệm xấp xỉ\({t_1} = 0,454;{t_2} = 2,133\) và có hệ số \(a =  – 4,85 < 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của \(t\) sao cho tam thức \( – 4,85{t^2} + 12,55t – 4,7\) mang dấu “+” là \(\left( {0,454;2,133} \right)\)

Do đó BPT có tập nghiệm với đầu mút xấp xỉ là \(\left( {0,454;2,133} \right)\)

+ Giải bất phương trình \( – 4,85{t^2} + 12,55t + 0,3 < 7\) hay \( – 4,85{t^2} + 12,55t – 6,7 < 0\)

Tam thức bậc hai \( – 4,85{t^2} + 12,55t – 6,7\) có hai nghiệm xấp xỉ\({t_1} = 0,735;{t_2} = 1,835\) và có hệ số \(a =  – 4,85 < 0\)

Sử dụng định lý về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của \(t\) sao cho tam thức \( – 4,85{t^2} + 12,55t – 6,7\) mang dấu “-” là \(\left( { – \infty ;0,753} \right) \cup \left( {1,835; + \infty } \right)\)

Do đó BPT có tập nghiệm với đầu mút xấp xỉ là \(\left( { – \infty ;0,753} \right) \cup \left( {1,835; + \infty } \right)\)

+ Lấy giao của hai tập nghiệm trên, ta có \(t \in \left( {0,454;0,753} \right) \cup \left( {1,835;2,133} \right)\)

Vậy ở trong khoảng thời gian từ 0,454 s đến 0,753 s và từ 1,835 s đến 2,133 s thì quả bóng ở độ cao lớn hơn 5 m và nhỏ hơn 7m.

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 3 Bài 4

Giải bài 35 trang 57 SBT Toán 10 Cánh diều tập 1 – CD

Một tình huống trong huấn luyện pháo binh được mô tả như sau: Trong mặt phẳng tọa độ \(Oxy\) (đơn vị trên hai trục tính theo mét), một viên đạn được bắn từ vị trí \(O\left( {0;0} \right)\) theo quỹ đạo là đường parabol \(y =  – \frac{9}{{1\;000\;000}}{x^2} + \frac{3}{{100}}x\). Tìm khoảng cách theo trục hoành của viên đạn so với vị trí bắn khi viên đạn đang ở độ cao lớn hơn 15m (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm theo đơn vị mét).

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 35

Phương pháp giải

Giải bất phương trình

Lời giải chi tiết

Độ cao viên đạn lớn hơn 15 m nên \( – \frac{9}{{1\;000\;000}}{x^2} + \frac{3}{{100}}x > 15 \Leftrightarrow  – 3{x^2} + 10\;000x – 5\;000\;000 > 0\)

\( \Rightarrow \frac{{5\;000 – 1\;000\sqrt {10} }}{3} < x < \frac{{5\;000 + 1\;000\sqrt {10} }}{3}\)

Vậy khoảng cách theo trục hoành của viên đạn so với vị trí bắn viên đạn đang ở độ cao lớn hơn 15 m là nằm trong khoảng \(\left( {\frac{{5\;000 – 1\;000\sqrt {10} }}{3};\frac{{5\;000 + 1\;000\sqrt {10} }}{3}} \right)\) xấp xỉ \(\left( {612,57;2720,76} \right)\).

 

GIẢI SBT Toán 10 Cánh Diều Chương 3 Bài 4
=======

THUỘC: Giải sách bài tập toán 10 – Cánh diều

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài 1 Chương 3 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  2. Giải SBT Bài 2 Chương 3 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  3. Giải SBT Bài 3 Chương 3 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  4. Giải SBT Bài 5 Chương 3 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU
  5. Giải SBT Bài CUỐI Chương 3 – SBT Toán 10 CÁNH DIỀU

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 10 – Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.