GIẢI CHI TIẾT Giải SBT Bài 4 Chương 2 – SBT Toán 7 TẬP 1 – Cánh diều
================
Giải bài 29 trang 49 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 – CD
Theo thống kê tính đến tháng 12 năm 2021 của NapoleonCat (công cụ đo lường các chỉ số mạng xã hội), tổng số người dùng Facebook tại Việt Nam là 80 595 300 người, tăng 9 055 300 người so với số người dùng Facebook tính đến tháng 12 năm 2020.
a) Làm tròn chỉ số người dùng Facebook tính đến tháng 12 năm 2021 đến hàng triệu.
b) Tính số người dùng Facebook tính đến tháng 12 năm 2020 (làm tròn kết quả đến hàng triệu).
Phương pháp giải:
a) Làm tròn đến hàng triệu.
b) Số người dùng Facebook tính đến tháng 12 năm 2020 bằng số người dùng Facebook tính đến tháng 12 năm 2021 trừ đi số người tăng.
Lời giải chi tiết:
a) Số người dùng Facebook tính đến tháng 12 năm 2021 (làm tròn đến hàng triệu) là: 81 000 000 người.
b) b) Số người dùng Facebook tính đến tháng 12 năm 2020: 80595300 – 9055300 = 71540000 (người) => làm tròn: 72000000 người.
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 4
Giải bài 30 trang 49 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 – CD
Tìm số tự nhiên lớn nhất và số tự nhiên nhỏ nhất sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 83 000
Phương pháp giải:
Ta tìm hai số dựa vào số được làm tròn đến hàng nghìn.
Lời giải chi tiết:
Số tự nhiên lớn nhất sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 83 000 là: 83 499.
Số tự nhiên nhỏ nhất sau khi làm tròn đến hàng nghìn cho kết quả là 83 000 là: 82 500.
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 4
Giải bài 31 trang 49 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 – CD
a) Làm tròn số 76 648 với độ chính xác 50.
b) Làm tròn số 893,453 với độ chính xác 0,05.
c) Làm tròn số – 9 051,1379 với độ chính xác 0,005.
Phương pháp giải:
Làm tròn với độ chính xác 50 tức là làm tròn số đến hàng trăm.
Làm tròn với độ chính xác 0,05 tức là làm tròn số đến hàng phần mười.
Làm tròn với độ chính xác 0,005 tức là làm tròn số đến hàng phần trăm.
Chú ý: Muốn làm tròn số thập phân âm, ta làm tròn số đối của nó rồi thêm dấu ” -” trước kết quả vừa làm tròn được.
Lời giải chi tiết:
a) Làm tròn số 76 648 với độ chính xác 50 là: 76 600 (vì chữ số ngay bên phải hàng làm tròn là 4 < 5 nên ta giữ nguyên chữ số ở hàng làm tròn và thay các chữ số ở sau hàng làm tròn bởi chữ số 0).
b) Làm tròn số 893,453 với độ chính xác 0,05 là: 893,5 (vì chữ số ngay bên phải hàng làm tròn là 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số ở hàng làm tròn và bỏ đi các chữ số ở sau hàng làm tròn)
c) Làm tròn số 9 051,1379 với độ chính xác 0,005 là: 9 051,14 (vì chữ số ngay bên phải hàng làm tròn là 7 > 5 nên ta cộng thêm 1 vào chữ số ở hàng làm tròn và bỏ đi các chữ số ở sau hàng làm tròn)
Do đó, làm tròn số – 9 051,1379 với độ chính xác 0,005 là: – 9 051,14
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 4
Giải bài 32 trang 49 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 – CD
Làm tròn số 11,345679 với độ chính xác d trong mỗi trường hợp sau:
a) \(d = 0,5\); b) \(d = 0,05\); c) \(d = 0,00005\).
Phương pháp giải:
a) Làm tròn với độ chính xác 0,5 là làm tròn đến hàng đơn vị.
b) Làm tròn với độ chính xác 0,05 là làm tròn đến phần mười.
c) Làm tròn với độ chính xác 0,00005 là làm tròn đến phần chục nghìn.
Lời giải chi tiết:
a) 11; b) 11,3; c*) 11,3457
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 4
Giải bài 33 trang 49 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 – CD
Diện tích giao cấy lúa vụ đông xuân năm 2021 trên cả nước đạt 3 006,7 nghìn ha và bằng 99,438% diện tích gieo cấy lúa vụ đông xuân năm 2020.
(Nguồn: Tổng cục Thống kê)
Tính tổng diện tích gieo cấy lúa vụ đông xuân của cả hai năm 2020 và 2021 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Phương pháp giải:
Muốn tính tổng diện tích gieo cấy lúa vụ đông xuân của cả hai năm, ta cần tính diện tích gieo cấy lúa vụ đông xuân của năm 2020.
Lời giải chi tiết:
Diện tích gieo cấy lúa vụ đông xuân năm 2020 là:
\(3{\rm{ }}006,7:99,438\% = 3{\rm{ }}023,693156 = 3{\rm{ }}023,7\) (nghìn ha).
Tổng diện tích gieo cấy lúa vụ đông xuân của cả hai năm 2020 và 2021 là:
\(3{\rm{ }}006,7 + 3{\rm{ }}023,7 = 6{\rm{ }}030,4\) (nghìn ha).
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 4
Giải bài 34 trang 49 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 – CD
Parker Solar là tàu vũ trụ mang sứ mệnh nghiên cứu Mặt Trời. Ngày 29/4/2021, Parker Solar bay qua lớp khí quyển ngoài của Mặt Trời với vận tốc 532 000 km/h.
(Nguồn: https://vnexpress.net/tau-nasa-tro-thanh-vat-the-nhan-tao-nhanh-nhat-lich-su)
Bạn Bình chuyển đổi vận tốc trên về đơn vị mét/giây được kết quả là 147 777,(7) m/s.
a) Bạn Vân nói rằng “Parker Solar bay qua lớp khí quyển ngoài của Mặt Trời với vận tốc 147 778 m/s”. Số liệu đó đã được làm tròn đến hàng nào?
b) Tính tỉ số phần trăm giữa vận tốc của Parker Solar được bạn Vân làm trong và vận tốc ánh sáng (làm tròn đến kết quả hàng phần trăm), biết rằng vận tốc ánh sáng là 299 792 458 m/s.
Phương pháp giải:
a) Muốn biết số liệu đó làm tròn đến hàng nào, ta cần biết số liệu gốc khi chưa làm tròn.
b) Tỉ số phần trăm giữa vận tốc của Parker Solar và vận tốc ánh sáng ta lấy vận tốc của Parker Solar chia cho vận tốc ánh sáng.
Lời giải chi tiết:
a) Số liệu đó được làm tròn đến hàng đơn vị.
b) Tỉ số phần trăm giữa vận tốc của Parker Solar được bạn Vân làm trong và vận tốc ánh sáng là:
\(\dfrac{{147{\rm{ }}778}}{{299{\rm{ }}792{\rm{ }}458}} = 0,00049293…\% = 0,05\% \).
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 4
Giải bài 35 trang 49 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 – CD
a) Làm tròn mỗi số thập phân vô hạn sau đến hàng phần mười:
456,91(3); 13,141567890123… .
b) Làm tròn mỗi số thập phân vô hạn sau đến hàng phần nghìn:
6,76(87); 987,41485075432… .
Phương pháp giải:
Làm tròn các số thập phân vô hạn đến hàng phần mười và phần nghìn.
Lời giải chi tiết:
a)
\(456,91\left( 3 \right) = 456,913333…\)
Do chữ số hàng phần trăm là 1 < 5 nên \(456,91\left( 3 \right) = 456,913333… \approx 456,9\).
\(13,141567890123…\)
Do chữ số hàng phần trăm là 4 < 5 nên \(13,141567890123… \approx 13,1\).
b)
\(6,76\left( {87} \right) = 6,76878787…\)
Do chữ số hàng chục nghìn là 7 > 5 nên \(6,76\left( {87} \right) = 6,76878787… = 6,769\).
\(987,41485075432…\)
Do chữ số hàng chục nghìn là 8 > 5 nên \(987,41485075432… = 987,415\).
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 4
Giải bài 36 trang 50 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 – CD
Chỉ số cơ thể thường được biết đến với tên viết tắt là BMI theo tên tiếng Anh Body Mass Index, là một tỉ số cho phép đánh giá thể trạng của một người là gầy, bình thường hay béo. Chỉ số khối cơ thể của một người được tính theo công thức sau: \(BMI = \dfrac{m}{{{h^2}}}\), trong đó m là khối lượng cơ thể tính theo ki-lô-gam, h là chiều cao tính theo mét.
Kết quả (cân nặng, chiều cao) của bốn học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh lớp 7A (độ tuổi 13) được cho trong Bảng 3.
a) Tính chỉ số BMI của từng học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
b) Biểu đồ ở Hình 5 cho ta đánh giá thể trạng của học sinh lớp 7 (độ tuổi 13) theo BMI như sau:
- BMI < 15,2: Thiếu cân;
- 15,2 ≤ BMI < 22,7: Sức khỏe dinh dưỡng tốt;
- 22,7 ≤ BMI < 27,2: Nguy cơ béo phì;
- 27,2 ≤ BMI: Béo phì.
Nhận xét thể trạng (thiếu cân, sức khỏe dinh dưỡng tốt, nguy cơ béo phì, béo phì) của mỗi học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh.
Phương pháp giải:
a) Áp dụng công thức \(BMI = \dfrac{m}{{{h^2}}}\) để tính chỉ số BMI của từng bạn.
b) Dựa vào chỉ số BMI đã tính được của mỗi bạn và biểu đồ Hình 5, ta nhận xét thể trạng của mỗi bạn.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: Chỉ số BMI của:
Đạt là: \(\dfrac{{44}}{{{{(1,55)}^2}}} = 18,3142… \approx 18,3\).
Hà là: \(\dfrac{{58}}{{{{(1,56)}^2}}} = 23,8330… \approx 23,8\).
Nam là: \(\dfrac{{75}}{{{{(1,62)}^2}}} = 28,5779… \approx 28,6\).
Linh là: \(\dfrac{{37}}{{{{(1,59)}^2}}} = 14,6354… \approx 14,6\).
b) Ta thấy:
\(\begin{array}{l}15,2 \le 18,3 < 22,7\\22,7 \le 23,8 < 27,2\\27,2 \le 28,6\\14,6 < 15,2\end{array}\)
Vậy thể trạng của mỗi học sinh Đạt, Hà, Nam, Linh lần lượt là: sức khỏe dinh dưỡng tốt, nguy cơ béo phì, béo phì, thiếu cân.
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 4
Giải bài 37 trang 51 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1 – CD
Gọi \(a = 777…777:15\) (27 chữ số 7). Tìm chữ số hàng đơn vị của b, biết b là kết quả làm trong đến hàng đơn vị của a.
Phương pháp giải:
Ta tìm chữ số hàng đơn vị của b dựa vào tìm kết quả của a.
Lời giải chi tiết:
Gọi \(c = 777…777\).
Khi đó: \(a = 777…777:15 = c:15 = c:3:5 = c:3.\dfrac{1}{5} = c:3{\rm{ }}.{\rm{ }}0,2\).
Ta thấy, c là một số gồm 27 chữ số 7, tổng các chữ số của c là: \(27{\rm{ }}{\rm{. 7 = 189}}\). Mà \(189{\rm{ }} \vdots {\rm{ }}3 \to c{\rm{ }} \vdots {\rm{ }}3\).
Chữ số tận cùng của c là 7 không chia hết cho 3 mà \(c{\rm{ }} \vdots {\rm{ }}3\) nên trong phép chia của c cho 3 thì chữ số cuối cùng chia cho 3 phải là 27.
Suy ra: chữ số cuối cùng hay chữ số hàng đơn vị của thương \(c{\rm{ : 3}}\) là 9.
Mặt khác: \(9{\rm{ }}{\rm{. 0,2 = 1,8}}\)→ chữ số hàng đơn vị của a là 1 và chữ số hàng phần mười là 8.
Mà khi a làm tròn đến hàng đơn vị thì chữ số hàng đơn vị của a là 2.
Vậy chữ số hàng đơn vị của b, biết b là kết quả làm trong đến hàng đơn vị của a là 2.
Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 4
=============
Trả lời