• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải sách bài tập toán 7 - Cánh diều / Giải SBT Bài 1 Chương 2 – SBT Toán 7 TẬP 1 – Cánh diều

Giải SBT Bài 1 Chương 2 – SBT Toán 7 TẬP 1 – Cánh diều

Ngày 12/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải sách bài tập toán 7 - Cánh diều Tag với:Giai SBT Toan 7 Chuong 2 – CD

GIẢI CHI TIẾT Giải SBT Bài 1 Chương 2 – SBT Toán 7 TẬP 1 – Cánh diều

================

Giải bài 1 trang 38 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1

a) Đọc các số sau: \(\sqrt {35} \); \(\sqrt {1,96} \); \(\sqrt {\dfrac{1}{{225}}} \).

b) Viết các số sau: căn bậc hai số học của 2,4; căn bậc hai số học của 3,648; căn bậc hai số học của \(\dfrac{{49}}{{1{\rm{ }}089}}\). 

Phương pháp giải:

a) Cách đọc các số là căn bậc hai số học của…..

b) Ta viết các số dựa theo cách đọc của các số đó. (Kí hiệu \(\sqrt {} \)).

Lời giải chi tiết:

a) Các số đã cho lần lượt được đọc là: căn bậc hai số học của 35; căn bậc hai số học của 1,96; căn bậc hai số học của \(\dfrac{1}{{225}}\).

b) Các số đã cho lần lượt được viết là: \(\sqrt {2,4} ;{\rm{ }}\sqrt {3,648} ;{\rm{ }}\sqrt {\dfrac{{49}}{{1{\rm{ 089}}}}} \). 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 1

Giải bài 2 trang 38 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1

Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng? Vì sao?

a) \(\sqrt {81}  =  \pm {\rm{ }}9\).

b) \(\sqrt {81}  =  – {\rm{ }}9\).

c) \(\sqrt {81}  = 9\) .

Phương pháp giải:

Căn bậc hai số học của một số là một số lớn hơn bằng 0.

Lời giải chi tiết:

Cách viết c) \(\sqrt {81}  = 9\)đúng vì căn bậc hai số học của 81 là 9.

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 1

Giải bài 3 trang 38 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai? Vì sao?

a) Số 0 vừa là số vô tỉ, vừa là số hữu tỉ.

b) Căn bậc hai số học của số x không âm là số y sao cho \({y^2} = x\).

c) \(\sqrt {15} \) là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Phương pháp giải:

Ta dựa vào những kiến thức đã học của số hữu tỉ và số vô tỉ.

Lời giải chi tiết:

a) Phát biểu này sai. Vì số 0 là số thập phân hữu hạn nên số 0 là số hữu tỉ chứ không phải số vô tỉ.

b) Phát biểu này sai. Vì  Căn bậc hai số học của số x không âm là số y không âm sao cho \({y^2} = x\).

c) Phát biểu này đúng. Vì 15 không là bình phương của bất kì số nguyên dương nào nên \(\sqrt {15} \) là số vô tỉ và viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 1

Giải bài 4 trang 39 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1

Chọn từ “vô tỉ”, “hữu tỉ”, “hữu hạn”, “vô hạn không tuần hoàn” thích hợp vào ? :

a) Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân ?;

b) \(\sqrt {26} \) là số ?;

c) \(\sqrt {\dfrac{1}{{144}}} \) là số ?;

d) \(\dfrac{{ – 7}}{{50}}\) viết được dưới dạng số thập phân ?.

Phương pháp giải:

Dựa vào kiến thức số vô tỉ và số hữu tỉ.

Lời giải chi tiết:

a) Số vô tỉ được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn;

b) \(\sqrt {26} \) là số vô tỉ;

c) \(\sqrt {\dfrac{1}{{144}}} \) là số hữu tỉ;

d) \(\dfrac{{ – 7}}{{50}}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 1

Giải bài 5 trang 39 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1

Trong các tập hợp sau, tập hợp nào có tất cả các thành phần tử đều là số vô tỉ?

a) \(A = \left\{ { – {\rm{ }}0,1;{\rm{ }}\sqrt {12} ;\dfrac{{21}}{{32}};{\rm{ }} – {\rm{ 316}}} \right\}\);

b) \(B = \left\{ {32,1;{\rm{ }}\sqrt {25} ;{\rm{ }}\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} ;{\rm{ }}\sqrt {0,01} } \right\}\);

c) \(C = \left\{ {\sqrt 3 ;{\rm{ }}\sqrt 5 ;{\rm{ }}\sqrt {31} ;{\rm{ }}\sqrt {83} } \right\}\);

d) \(D = \left\{ { – \dfrac{1}{3};{\rm{ }}\dfrac{{231}}{2};{\rm{ }}\dfrac{2}{5};{\rm{ }} – {\rm{3}}} \right\}\).

Phương pháp giải:

Số vô tỉ là những số được viết dưới dạng thập phân vô hạn không tuần hoàn.

Lời giải chi tiết:

Tập hợp C là tập hợp có tất cả các phần tử đều là số vô tỉ.

Tập hợp A và tập hợp D có chứa số nguyên. Tập hợp B có chứa số hữu tỉ.

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 1

Giải bài 6 trang 39 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1

Tìm số thích hợp cho ?

Giải SBT Bài 1 Chương 2 - SBT Toán 7 TẬP 1 - Cánh diều 1

Phương pháp giải:

Muốn tìm \(\sqrt x \), ta tìm căn bậc hai số học của x. Ngược lại, muốn tìm số x ta lấy \(\sqrt x \) bình phương.

Lời giải chi tiết:

Giải SBT Bài 1 Chương 2 - SBT Toán 7 TẬP 1 - Cánh diều 2

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 1

Giải bài 7 trang 39 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1

Tính:

a) \(\sqrt {1 + 3 + 5} \); 

b) \(\sqrt {100 + 17 + 4} \);

c) \(\sqrt {78 + 11 + 41 + 194} \).

Phương pháp giải:

Ta tính biểu thức trong dấu \(\sqrt {} \) trước rồi tìm căn bậc hai số học của giá trị đó.

Lời giải chi tiết:

a) \(\sqrt {1 + 3 + 5}  = \sqrt 9  = 3\);

b) \(\sqrt {100 + 17 + 4}  = \sqrt {121}  = 11\);

c) \(\sqrt {78 + 11 + 41 + 194}  = \sqrt {324}  = 18\).

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 1

Giải bài 8 trang 39 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1

Tính giá trị của biểu thức:

a) \(7.\sqrt {0,36}  – 5.\sqrt {25} \);

b) \(11.\sqrt {1,69}  + 3.\sqrt {0,01} \);

c) \(3.\sqrt {\dfrac{1}{9}}  + 1,5.\sqrt {225} \);

d) \(0,1.\sqrt {100}  – \sqrt {\dfrac{4}{{25}}} \).

Phương pháp giải:

Ta tìm căn bậc hai số học của các số rồi tính giá trị biểu thức

Lời giải chi tiết:

a) \(7.\sqrt {0,36}  – 5.\sqrt {25}  = 7{\rm{ }}.{\rm{ }}0,6 – 5{\rm{ }}.{\rm{ }}5 = 4,2 – 25 =  – 20,8\);

b) \(11.\sqrt {1,69}  + 3.\sqrt {0,01}  = 11{\rm{ }}.{\rm{ }}1,3 + 3{\rm{ }}.{\rm{ }}0,1 = 14,3 + 0,3 = 14,6\);

c) \(3.\sqrt {\dfrac{1}{9}}  + 1,5.\sqrt {225}  = 3{\rm{ }}{\rm{. }}\dfrac{1}{3} + 1,5{\rm{ }}{\rm{. 15  =  1  +  22,5  =  23,5}}\);

d) \(0,1.\sqrt {100}  – \sqrt {\dfrac{4}{{25}}}  = 0,1{\rm{ }}{\rm{. 10 }} – {\rm{ 0,4  =  1 }} – {\rm{ 0,4  =  0,6}}\). 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 1

Giải bài 9 trang 39 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1

Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: \(\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} ;{\rm{ }}4\dfrac{1}{7};{\rm{ }}1,(3);{\rm{ }}\sqrt {81} ;{\rm{ }} – \sqrt {25} ;{\rm{ }} – 12,1\).

Phương pháp giải:

Ta so sánh các số với nhau để sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần.

Lời giải chi tiết:

Ta có: \( – \sqrt {25} ;{\rm{ }} – 12,1 < 0 < \sqrt {\dfrac{1}{{16}}} ;{\rm{ }}4\dfrac{1}{7};{\rm{ }}1,(3);{\rm{ }}\sqrt {81} \).

Xét \( – \sqrt {25} ;{\rm{ }} – 12,1\): \( – \sqrt {25}  =  – {\rm{ }}5 >  – 12,1\) nên \( – \sqrt {25} {\rm{  > }} – 12,1\).

Xét \(\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} ;{\rm{ }}4\dfrac{1}{7};{\rm{ }}1,(3);{\rm{ }}\sqrt {81} \):

     \(\begin{array}{l}\sqrt {\dfrac{1}{{16}}}  = \dfrac{1}{4} = 0,25\\4\dfrac{1}{7} = \dfrac{{29}}{7} = 4,(142857)\\\sqrt {81}  = 9\end{array}\)

Mà \(0,25 < 1,(3) < 4,(142857) < 9\) nên: \(\sqrt {\dfrac{1}{{16}}}  < 1,(3) < 4\dfrac{1}{7} < \sqrt {81} \).

Vậy các số theo thứ tự tăng dần là: \( – 12,1;{\rm{ }} – \sqrt {25} ;{\rm{ }}\sqrt {\dfrac{1}{{16}}} ;{\rm{ }}1,(3);{\rm{ }}4\dfrac{1}{7};{\rm{ }}\sqrt {81} \). 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 1

Giải bài 10 trang 39 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1

Tìm x biết:

a) \(x + 2.\sqrt {16}  =  – 3.\sqrt {49} \);

b) \(2x – \sqrt {1,69}  = \sqrt {1,21} \);

c) \(5.\left( {\sqrt {\dfrac{1}{{25}}}  – x} \right) – \sqrt {\dfrac{1}{{81}}}  =  – \dfrac{1}{9}\);

d) \(2 + \dfrac{1}{6} – x = 10.\sqrt {0,01}  – \sqrt {\dfrac{{25}}{{36}}} \).

Phương pháp giải:

Tìm giá trị của x dựa vào các biểu thức đã cho.

Lời giải chi tiết:

a)

\(\begin{array}{l}x + 2.\sqrt {16}  =  – 3.\sqrt {49} \\{\rm{  }}x + 2.4 =  – 3.7\\{\rm{  }}x + 8 =  – 21\\{\rm{  }}x =  – 21 – 8\\{\rm{  }}x =  – 29\end{array}\)

Vậy \(x =  – 29\).

b)

\(\begin{array}{l}2x – \sqrt {1,69}  = \sqrt {1,21} \\{\rm{  }}2x – 1,3 = 1,1\\{\rm{  }}2x = 1,1 + 1,3\\{\rm{  }}2x = 2,4\\{\rm{  }}x = 2,4:2\\{\rm{  }}x = 1,2\end{array}\)

Vậy \(x = 1,2\).

c)

 \(\begin{array}{l}5.\left( {\sqrt {\dfrac{1}{{25}}}  – x} \right) – \sqrt {\dfrac{1}{{81}}}  =  – \dfrac{1}{9}\\{\rm{  }}5.\left( {\dfrac{1}{5} – x} \right) – \dfrac{1}{9} =  – \dfrac{1}{9}\\{\rm{  }}5.\left( {\dfrac{1}{5} – x} \right) =  – \dfrac{1}{9} + \dfrac{1}{9}\\{\rm{  }}5.\left( {\dfrac{1}{5} – x} \right) = 0\\{\rm{  }}\dfrac{1}{5} – x = 0:5\\{\rm{  }}\dfrac{1}{5} – x = 0\\{\rm{  }}x = \dfrac{1}{5} – 0\\{\rm{  }}x = \dfrac{1}{5}\end{array}\)

Vậy \(x = \dfrac{1}{5}\).

d)

\(\begin{array}{l}2 + \dfrac{1}{6} – x = 10.\sqrt {0,01}  – \sqrt {\dfrac{{25}}{{36}}} \\{\rm{  }}\dfrac{{13}}{6} – x = 10{\rm{ }}.{\rm{ }}0,1 – \dfrac{5}{6}\\{\rm{  }}\dfrac{{13}}{6} – x = \dfrac{1}{6}\\{\rm{  }}x = \dfrac{{13}}{6} – \dfrac{1}{6}\\{\rm{  }}x = \dfrac{{12}}{6}\\{\rm{  }}x = 2\end{array}\)

Vậy \(x = 2\). 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 1

Giải bài 11 trang 39 SBT Toán 7 Cánh diều tập 1

Chứng tỏ rằng \(\sqrt 2 \) là số vô tỉ.

Phương pháp giải:

Ta chứng minh \(\sqrt 2 \) là số vô tỉ bằng cách chứng minh điều ngược lại là sai: giả sử \(\sqrt 2 \) không là số vô tỉ.

Lời giải chi tiết:

Giả sử \(\sqrt 2 \) là số hữu tỉ.

Như vậy, \(\sqrt 2 \) có thể viết được dưới dạng \(\dfrac{m}{n}\) với \(m,n \in \mathbb{N}\) và \((m,n) = 1\).

Ta có:  \(\sqrt 2  = \dfrac{m}{n}\) nên \({\left( {\sqrt 2 } \right)^2} = {\left( {\dfrac{m}{n}} \right)^2}\) hay \(2 = \dfrac{{{m^2}}}{{{n^2}}}\). Suy ra: \({m^2} = 2{n^2}\).

Mà \((m,n) = 1\) nên \({m^2}\) chia hết cho 2 hay m chia hết cho 2. Do đó \(m = 2k\) với \(k \in \mathbb{N}\) và \((k,n) = 1\).

Thay \(m = 2k\) vào \({m^2} = 2{n^2}\) ta được: \(4{k^2} = 2{n^2}\) hay \({n^2} = 2{k^2}\).

Do \((k,n) = 1\) nên \({n^2}\) chia hết cho 2 hay n chia hết cho 2.

Suy ra m và n đều chia hết cho 2 mâu thuẫn với \((m,n) = 1\).

Vậy \(\sqrt 2 \) không là số hữu tỉ mà là số vô tỉ. 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 2 Bài 1

=============

Bài liên quan:

  1. Giải SBT Bài 6 Chương 2 – SBT Toán 7 TẬP 1 – Cánh diều
  2. Giải SBT Bài 7 Chương 2 – SBT Toán 7 TẬP 1 – Cánh diều
  3. Giải SBT Bài 8 Chương 2 – SBT Toán 7 TẬP 1 – Cánh diều
  4. Giải SBT Bài CUỐI Chương 2 – SBT Toán 7 TẬP 1 – Cánh diều
  5. Giải SBT Bài 2 Chương 2 – SBT Toán 7 TẬP 1 – Cánh diều
  6. Giải SBT Bài 3 Chương 2 – SBT Toán 7 TẬP 1 – Cánh diều
  7. Giải SBT Bài 4 Chương 2 – SBT Toán 7 TẬP 1 – Cánh diều
  8. Giải SBT Bài 5 Chương 2 – SBT Toán 7 TẬP 1 – Cánh diều

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải Bài Tập sách bài tập (SBT) Toán 7 – Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.