• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 10 - Cánh diều / Giải bài tập  Bài 6: Ba đường conic (C7 – Toán 10 Cánh diều)

Giải bài tập  Bài 6: Ba đường conic (C7 – Toán 10 Cánh diều)

Ngày 27/01/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 10 - Cánh diều Tag với:GBT Chuong 7 Toan 10 - CD

Giải bài tập Bài 6: Ba đường conic (C7 – Toán 10 Cánh diều)
—————-

Giải bài tập Bài 1 trang 102 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của elip?

\(a)\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\)

b) \(\frac{{{x^2}}}{{64}} – \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\)

c) \(\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\)

d) \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\)

Phương pháp giải

Elip (E) có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\left( {a > b > 0} \right)\)

Hướng dẫn giải

Phương trình chính tắc của elip là: c) \(\frac{{{x^2}}}{{64}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\).

a) Không là PTCT vì a =b =8

b) Không là PTCT

d) Không là PTCT vì a =5 < b =8.

Giải bài tập Bài 2 trang 102 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Cho elip \(\left( E \right)\) có phương trình chính tắc \(\frac{{{x^2}}}{{49}} + \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\). Tìm tọa độ các giao điểm của \(\left( E \right)\) với trục Ox, Oy và tọa độ các tiêu điểm của \(\left( E \right)\).

Phương pháp giải

Elip (E)  giao với 2 trục tọa độ Ox, Oy tại bốn điểm \({A_1}\left( { – a;{\rm{ }}0} \right)\)\({A_2}\left( {a{\rm{ }};{\rm{ }}0} \right)\)\({B_1}\left( {0; – {\rm{ }}b} \right)\)\({B_2}\left( {0;{\rm{ }}b} \right)\)

Elip (E) có 2 tiêu điểm là \({F_1}\left( { – c;0} \right)\) và \({F_2}\left( {c;0} \right)\) trong đó \({a^2} = {c^2} + {b^2}\)

Hướng dẫn giải

Từ phương trình chính tắc của (E) ta có: \(a = 7,b = 5 \Rightarrow c = 2\sqrt 6 {\rm{ }}(do{\rm{ }}{{\rm{c}}^2} + {b^2} = {a^2})\)

Vậy ta có tọa độ các giao điểm của (E) với trục Ox, Oy là: \({A_1}\left( { – 7;{\rm{ }}0} \right)\)\({A_2}\left( {7;{\rm{ }}0} \right)\)\({B_1}\left( {0; – {\rm{ 5}}} \right)\)\({B_2}\left( {0;{\rm{ 5}}} \right)\)

Hai tiêu điểm của (E) có tọa độ là: \({F_1}\left( { – 2\sqrt 6 ;0} \right),{F_2}\left( {2\sqrt 6 ;0} \right)\)

Giải bài tập Bài 3 trang 102 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Viết phương trình chính tắc của elip \(\left( E \right)\), biết tọa độ hai giao điểm của \(\left( E \right)\) với Ox và Oy lần lượt là \({A_1}\left( { – 5;0} \right)\) và \({B_2}\left( {0;\sqrt {10} } \right)\)

Phương pháp giải

Elip (E)  giao với 2 trục tọa độ Ox, Oy tại bốn điểm \({A_1}\left( { – a;{\rm{ }}0} \right)\)\({A_2}\left( {a{\rm{ }};{\rm{ }}0} \right)\)\({B_1}\left( {0; – {\rm{ }}b} \right)\)\({B_2}\left( {0;{\rm{ }}b} \right)\)

Hướng dẫn giải

Do (E) giao với Ox tại \({A_1}\left( { – 5;0} \right)\) nên ta có: \(a = 5\)

Do (E) giao với Oy tại \({B_2}\left( {0;\sqrt {10} } \right)\) nên ta có: \(b = \sqrt {10} \)

Vậy phương trình chính tắc của (E) là: \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{{10}} = 1\)

Giải bài tập Bài 4 trang 102 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Ta biết rằng Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất theo quỹ đạo là một elip mà Trái Đất là một tiêu điểm. Elip đó có \({A_1}{A_2}\) = 768 800 km và \({B_1}{B_2}{\rm{ }} = {\rm{ }}767{\rm{ }}619{\rm{ }}km\) (Nguồn: Ron Larson (2014), Precalculus Real Mathematics, Real People, Cengage) (Hình 62). Viết phương trình chính tắc của elip đó.

Phương pháp giải

Elip (E) có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\left( {a > b > 0} \right)\), trong đó: \({A_1}{A_2} = 2a,{B_1}{B_2} = 2b\)

Hướng dẫn giải

Ta có:

\({A_1}{A_2} = 2a \Rightarrow 2a = 768800 \Rightarrow a = 384400\) và \({B_1}{B_2} = 2b \Rightarrow 767619 = 2b \Rightarrow b = 383809,5\)

Vậy phương trình chính tắc của (E) là: \(\frac{{{x^2}}}{{{{384400}^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{383809,5}} = 1\)

Giải bài tập Bài 5 trang 102 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Những phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của hypebol ?

a) \(\frac{{{x^2}}}{9} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\) b) \(\frac{{{x^2}}}{9} – \frac{{{y^2}}}{9} = 1\) c) \(\frac{{{x^2}}}{9} – \frac{{{y^2}}}{{64}} = 1\) d) \(\frac{{{x^2}}}{{64}} – \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)

Phương pháp giải

Hypebol (H) có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó \({a^2} = {c^2} – {b^2}\)

Hướng dẫn giải

Những phương trình là phương trình chính tắc của (H) là: b), c), d).

Giải bài tập Bài 6 trang 102 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Tìm tọa độ các tiêu điểm của đường hypebol trong mỗi trường hợp sau:

a) \(\frac{{{x^2}}}{9} – \frac{{{y^2}}}{{16}} = 1\)

b) \(\frac{{{x^2}}}{{36}} – \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\)

Phương pháp giải

Hypebol (H) có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó \({a^2} = {c^2} – {b^2}\)

Hướng dẫn giải

a) Ta có: \(a = 3,b = 4 \Rightarrow c = \sqrt {{3^2} + {4^2}}  = 5\)

Vậy tiêu điểm của (E) là: \({F_1}\left( { – 5;0} \right),{F_2}\left( {5;0} \right)\)

b) Ta có: \(a = 6;b = 5 \Rightarrow c = \sqrt {{6^2} + {5^2}}  = \sqrt {61} \)

Vậy tiêu điểm của (E) là: \({F_1}\left( { – \sqrt {61} ;0} \right),{F_2}\left( {\sqrt {61} ;0} \right)\)

Giải bài tập Bài 7 trang 102 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Viết phương trình chính tắc của hypebol \(\left( H \right)\), biết \(N\left( {\sqrt {10} ;2} \right)\) nằm trên \(\left( H \right)\) và hoành độ một giao điểm của \(\left( H \right)\) với trục Ox bằng 3.

Phương pháp giải

Hypebol (H)  có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} – \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\), trong đó \({a^2} = {c^2} – {b^2}\)

Hypebol (H) giao với trục Ox tại hai tiêu điểm.

Hướng dẫn giải

Do hypebol (H) giao với trục Ox tại điểm có hoành độ bằng 3 nên ta có: \({F_1}\left( {3;0} \right) \Rightarrow c = 3 \Rightarrow {a^2} + {b^2} = 9\left( 1 \right)\)

Do \(N\left( {\sqrt {10} ;2} \right) \in \left( H \right)\) nên ta có: \(\frac{{10}}{{{a^2}}} – \frac{4}{{{b^2}}} = 1\left( 2 \right)\)

Từ \(\left( 1 \right),\left( 2 \right)\) ta có: \(a = \sqrt 5 ,b = 2\)

Vậy phương trình chính tắc của (H) là: \(\frac{{{x^2}}}{5} – \frac{{{y^2}}}{4} = 1\)

Giải bài tập Bài 8 trang 102 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Những phương trình nào sau đây là phương trình chính tắc của parabol?

a) \({y^2} =  – 2x\)

b) \({y^2} = 2x\)

c) \({x^2} =  – 2y\)

d) \({y^2} = \sqrt 5 x\)

Phương pháp giải

Phương trình chính tắc của parabol là: \({y^2} = 2px\left( {p > 0} \right)\)

Hướng dẫn giải

Những phương trình chính tắc của parabol là: b), d)

Giải bài tập Bài 9 trang 102 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Tìm tọa độ tiêu điểm và viết phương trình đường chuẩn của đường parabol trong mỗi trường hợp sau:

a) \({y^2} = \frac{{5x}}{2}\)

b) \({y^2} = 2\sqrt 2 x\)

Phương pháp giải

Phương trình chính tắc của parabol là: \({y^2} = 2px\left( {p > 0} \right)\), trong đó tiêu điểm là \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\) và phương trình đường chuẩn là: \(x + \frac{p}{2} = 0\).

Hướng dẫn giải

a) Tiêu điểm của parabol là: \(F\left( {\frac{5}{4};0} \right)\)

Phương trình đường chuẩn là: \(x + \frac{5}{4} = 0\)

b) Tiêu điểm của parabol là: \(F\left( {\sqrt 2 ;0} \right)\)

Phương trình đường chuẩn là: \(x + \sqrt 2  = 0\)

Giải bài tập Bài 10 trang 102 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Viết phương trình chính tắc của đường parabol, biết tiêu điểm \(F\left( {6;0} \right)\)

Phương pháp giải

Phương trình chính tắc của parabol là: \({y^2} = 2px\left( {p > 0} \right)\), trong đó tiêu điểm là \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\) và phương trình đường chuẩn là: \(x + \frac{p}{2} = 0\).

Hướng dẫn giải

Do parabol có tiêu điểm  là \(F\left( {6;0} \right)\) nên ta có \(\frac{p}{2} = 6 \Leftrightarrow p = 12\)

Vậy phương trình chính tắc của parabol là: \({y^2} = 24x\)

Giải bài tập Bài 11 trang 102 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Một chiếc đèn có mặt cắt ngang là hình parabol (Hình 63). Hình parabol có chiều rộng giữa hai mép vành là AB = 40 cm và chiều sâu h = 30 cm (h bằng khoảng cách  từ O đến AB). Bóng đèn nằm ở tiêu điểm S. Viết phương trình chính tắc của parabol đó.

Phương pháp giải

Phương trình chính tắc của parabol là: \({y^2} = 2px\left( {p > 0} \right)\), trong đó tiêu điểm là \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\) và phương trình đường chuẩn là: \(x + \frac{p}{2} = 0\).

Hướng dẫn giải

Gọi phương trình chính tắc của parabol là: \({y^2} = 2px\left( {p > 0} \right)\)

Vì \(AB = 40cm\) và \(h = 30cm\) nên \(A\left( {30;20} \right)\)

Do \(A\left( {30;20} \right)\) thuộc parabol nên ta có: \({20^2} = 2p.30 \Rightarrow p = \frac{{20}}{3}\)

Vậy parabol có phương trình chính tắc là: \({y^2} = \frac{{40}}{3}x\)

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Bài tập cuối chương 7 – Toán 10 Cánh diều
  2. Giải bài tập Bài 5: Phương trình đường tròn (C7 – Toán 10 Cánh diều)
  3. Giải bài tập Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng (C7 – Toán 10 Cánh diều)
  4. Giải bài tập Bài 3: Phương trình đường thẳng (C7 – Toán 10 Cánh diều)
  5. Giải bài tập Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (C7 – Toán 10 Cánh diều)
  6. Giải bài tập Bài 1: Tọa độ của vectơ (C7 – Toán 10 Cánh diều)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 10 – Sách Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.