• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 10 - Cánh diều / Giải bài tập Bài 3: Phương trình đường thẳng (C7 – Toán 10 Cánh diều)

Giải bài tập Bài 3: Phương trình đường thẳng (C7 – Toán 10 Cánh diều)

Ngày 27/01/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 10 - Cánh diều Tag với:GBT Chuong 7 Toan 10 - CD

Giải bài tập Bài 3: Phương trình đường thẳng (C7 – Toán 10 Cánh diều)
——-

Giải bài tập Bài 1 trang 79 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Lập phương trình tổng quát của đường thẳng \(\Delta \) đi qua điểm A(-1; 2) và

a) Có vectơ pháp tuyến là \(\overrightarrow n  = \left( {3{\rm{ }};{\rm{ }}2} \right).\)

b) Có vectơ chỉ phương là \(\overrightarrow u  = \left( { – 2{\rm{ }};{\rm{ 3}}} \right).\)

Phương pháp giải

Phương trình tổng quát của đường thẳng\(\Delta \) đi qua điểm \({M_o}\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n  = \left( {{\rm{a }};{\rm{ b}}} \right)\left( {\overrightarrow n  \ne 0} \right)\)làm vecto pháp tuyến là: \(a\left( {x – {x_o}} \right) + b\left( {y – {y_o}} \right) = 0\)

Hướng dẫn giải

a) Phương trình tổng quát của đường thẳng\(\Delta \) đi qua điểm \(A\left( { – 1;{\rm{ }}2} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( {3{\rm{ }};{\rm{ }}2} \right).\)là: \(3\left( {x + 1} \right) + 2\left( {y – 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x + 2y – 1 = 0\)

b) Do \(\Delta \) có vecto chỉ phương là \(\overrightarrow u  = \left( { – 2{\rm{ }};{\rm{ 3}}} \right).\)nên vecto pháp tuyến của \(\Delta \) là \(\overrightarrow n  = \left( {3{\rm{ }};{\rm{ }}2} \right).\)

Phương trình tổng quát của đường thẳng\(\Delta \) đi qua điểm \(A\left( { – 1;{\rm{ }}2} \right)\) và có vectơ pháp tuyến \(\overrightarrow n  = \left( {3{\rm{ }};{\rm{ }}2} \right).\)là: \(3\left( {x + 1} \right) + 2\left( {y – 2} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x + 2y – 1 = 0\)

Giải bài tập Bài 2 trang 79 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Lập phương trình đường thẳng trong các Hình 34,35,36,37:

Giải bài tập <strong>Bài 3: Phương trình đường thẳng</strong> (C7 – Toán 10 Cánh diều) 1

Phương pháp giải

+) Phương trình đoạn chắn của đường thẳng d đi qua hai điểm \(A\left( {a;0} \right),B\left( {0;b} \right)\left( {ab \ne 0} \right)\) có phương trình \(\frac{x}{a} + \frac{y}{b} = 1\)

+) Phương trình đường thằng d đi qua hai điểm \(A\left( {{x_o};{y_o}} \right);B\left( {{x_1};{y_1}} \right)\) là: \(\frac{{x – {x_o}}}{{{x_1} – {x_o}}} = \frac{{y – {y_o}}}{{{y_1} – {y_o}}}\)

+) Phương trình tổng quát của đường thẳng\(\Delta \) đi qua điểm \({M_o}\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n  = \left( {{\rm{a }};{\rm{ b}}} \right)\left( {\overrightarrow n  \ne 0} \right)\)làm vecto pháp tuyến là: \(a\left( {x – {x_o}} \right) + b\left( {y – {y_o}} \right) = 0\)

Hướng dẫn giải

a) Phương trình đoạn chắn của đường thẳng \({\Delta _1}\) đi qua 2 điểm \(\left( {0;4} \right)\) và \(\left( {3;0} \right)\) là: \(\frac{x}{3} + \frac{y}{4} = 1\)

b) Phương trình đường thẳng \({\Delta _2}\) đi qua 2 điểm \(\left( {2;4} \right)\) và \(\left( { – 2; – 2} \right)\) là:

\(\frac{{x – 2}}{{ – 2 – 2}} = \frac{{y – 4}}{{ – 2 – 4}} \Leftrightarrow \frac{{x – 2}}{{ – 4}} = \frac{{y – 4}}{{ – 6}} \Leftrightarrow 3x – 2y + 2 = 0\)

c) Do đường thẳng \({\Delta _3}\) vuông góc với \({\rm{O}}x\) nên vecto pháp tuyến của \({\Delta _3}\) là: \(\overrightarrow {{n_3}}  = \left( {1;0} \right)\)

Vậy phương trình đường thẳng \({\Delta _3}\)đi qua điểm \(\left( { – \frac{5}{2};0} \right)\) có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_3}}  = \left( {1;0} \right)\)là: \(1\left( {x + \frac{5}{2}} \right) + 0\left( {y – 0} \right) = 0 \Leftrightarrow x =  – \frac{5}{2}\)

d) Do đường thẳng \({\Delta _4}\) vuông góc với \({\rm{O}}x\) nên vecto pháp tuyến của \({\Delta _4}\) là: \(\overrightarrow {{n_4}}  = \left( {0;1} \right)\)

Vậy phương trình đường thẳng \({\Delta _4}\) đi qua điểm \(\left( {0;3} \right)\) có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_4}}  = \left( {0;1} \right)\)là: \(0\left( {x – 0} \right) + 1\left( {y – 3} \right) = 0 \Leftrightarrow y = 3\)

Giải bài tập Bài 3 trang 80 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Cho đường thẳng d có phương trình tham số là: \(\left\{ \begin{array}{l}x =  – 1 – 3t\\y = 2 + 2t\end{array} \right.\)

a) Lập phương trình tổng quát của đường thẳng d.

b) Tìm toạ độ giao điểm của đường thẳng d lần lượt với các trục Ox, Oy.

c) Đường thẳng d có đi qua điểm M(-7; 5) hay không?

Phương pháp giải

a) Khử \(t\) để được mối liên hệ giữa \(x\) và \(y\)( cũng chính là PTTQ của đường thẳng d )

b) Giải hệ phương trình gồm 2 phương trình đường thẳng tương giao

c) Thử tọa độ điểm M vào PTTQ của d để đưa ra kết luận.

Hướng dẫn giải

a) Xét phương trình tham số của d: \(\left\{ \begin{array}{l}x =  – 1 – 3t\left( 1 \right)\\y = 2 + 2t\left( 2 \right)\end{array} \right.\).

Lấy \(\left( 1 \right) + \frac{3}{2}.\left( 2 \right) \Rightarrow x + \frac{3}{2}y = 2 \Rightarrow 2x + 3y – 4 = 0\)

Vậy phương trình tổng quát của đường thẳng d là: \(2x + 3y – 4 = 0\)

b) Xét hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y – 4 = 0\\x = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \frac{4}{3}\\x = 0\end{array} \right.\) . Vậy giao điểm của d với trục Oy là: \(A\left( {0;\frac{4}{3}} \right)\)

Xét hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y – 4 = 0\\y = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 0\\x = 2\end{array} \right.\) . Vậy giao điểm của d với trục Ox là: \(B\left( {2;0} \right)\)

c) Thay tọa độ điểm \(M\left( { – 7;{\rm{ }}5} \right)\)vào phương trình đường thẳng d ta có: \(2.\left( { – 7} \right) + 3.5 – 4 \ne 0\)

Vậy \(M\left( { – 7;{\rm{ }}5} \right)\)không thuộc đường thẳng d.

Giải bài tập Bài 4 trang 80 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Cho đường thẳng d có phương trình tổng quát là: x – 2y – 5 = 0.

a) Lập phương trình tham số của đường thẳng d.

b) Tìm toạ độ điểm M thuộc d sao cho OM = 5 với O là gốc toạ độ.

c) Tìm toạ độ điểm N thuộc d sao cho khoảng cách từ N đến trục hoành Ox là 3.

Phương pháp giải

a) Phương trình tham số của đường thẳng\(\Delta \) đi qua điểm \({M_o}\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow u  = \left( {{\rm{a }};{\rm{ b}}} \right)\left( {\overrightarrow u  \ne 0} \right)\)làm vecto chỉ phương là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = {x_o} + at\\y = {y_o} + bt\end{array} \right.\)  ( \(t\) là tham số )

b)  Tham số hóa điểm M

Nếu \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right),B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) thì \(AB = \left| {\overrightarrow {AB} } \right| = \sqrt {{{\left( {{x_2} – {x_1}} \right)}^2} + {{\left( {{y_2} – {y_1}} \right)}^2}} \)

c) Tham số hóa điểm N rồi sử dụng giả thiết khoảng cách

Hướng dẫn giải

a)  Từ phương trình tổng quát của đường thẳng, ta lấy được một vecto pháp tuyến là: \(\overrightarrow n  = \left( {1; – 2} \right)\) nên ta chọn vecto chỉ phương của đường thẳng d là: \(\overrightarrow u  = \left( {2;1} \right)\).

Chọn điểm \(A\left( {1; – 2} \right) \in d\).Vậy phương trình tham số của đường thẳng d là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + 2t\\y =  – 2 + t\end{array} \right.\) (t là tham số)

b)  Do điểm M thuộc d nên ta có: \(M\left( {1 + 2m; – 2 + m} \right);m \in \mathbb{R}\).

Ta có: \(OM = 5 \Leftrightarrow \sqrt {{{\left( {1 + 2m} \right)}^2} + {{\left( { – 2 + m} \right)}^2}}  = 5 \Leftrightarrow {m^2} = 4 \Leftrightarrow m =  \pm 2\)

Với \(m = 2 \Rightarrow M\left( {5;0} \right)\)

Với \(m =  – 2 \Rightarrow M\left( { – 3; – 4} \right)\)

Vậy ta có 2 điểm M thỏa mãn điều kiện đề bài.

c)  Do điểm N thuộc d nên ta có: \(N\left( {1 + 2n; – 2 + n} \right)\)

Khoảng cách từ N đến trục hoành bằng giá trị tuyệt đối của tung độ điểm N. Do đó, khoảng cách tư N đến trục hoành bằng 3 khi và chỉ khi: \(\left| { – 2 + n} \right| = 3 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}n = 5\\n =  – 1\end{array} \right.\)

Với \(n = 5 \Rightarrow N\left( {11;3} \right)\)

Với \(n =  – 1 \Rightarrow N\left( { – 1; – 3} \right)\)

Vậy có 2 điểm N thỏa mãn bài toán

Giải bài tập Bài 5 trang 80 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Cho tam giác ABC, biết A(1; 3), B(-1;- 1), C(5 – 3). Lập phương trình tổng quát của:

a) Ba đường thẳng AB, BC, AC;

b) Đường trung trực cạnh AB;

c) Đường cao AH và đường trung tuyến AM của tam giác ABC.

Phương pháp giải

a) Phương trình đường thằng d đi qua hai điểm \(A\left( {{x_o};{y_o}} \right);B\left( {{x_1};{y_1}} \right)\) là: \(\frac{{x – {x_o}}}{{{x_1} – {x_o}}} = \frac{{y – {y_o}}}{{{y_1} – {y_o}}}\)

b) và c) Phương trình tổng quát của đường thẳng\(\Delta \) đi qua điểm \({M_o}\left( {{x_o};{y_o}} \right)\) và nhận \(\overrightarrow n  = \left( {{\rm{a }};{\rm{ b}}} \right)\left( {\overrightarrow n  \ne 0} \right)\)làm vecto pháp tuyến là: \(a\left( {x – {x_o}} \right) + b\left( {y – {y_o}} \right) = 0\)

Hướng dẫn giải

a)  Phương trình đường thẳng AB đi qua 2 điểm A và B là: \(\frac{{x – 1}}{{ – 1 – 1}} = \frac{{y – 3}}{{ – 1 – 3}} \Leftrightarrow \frac{{x – 1}}{{ – 2}} = \frac{{y – 3}}{{ – 4}} \Leftrightarrow 2x – y + 1 = 0\)

Phương trình đường thẳng AC đi qua 2 điểm A và C là: \(\frac{{x – 1}}{{5 – 1}} = \frac{{y – 3}}{{ – 3 – 3}} \Leftrightarrow \frac{{x – 1}}{4} = \frac{{y – 3}}{{ – 6}} \Leftrightarrow 3x + 2y – 9 = 0\)

Phương trình đường thẳng BC đi qua 2 điểm B và C là:

\(\frac{{x + 1}}{{5 + 1}} = \frac{{y + 1}}{{ – 3 + 1}} \Leftrightarrow \frac{{x + 1}}{6} = \frac{{y + 1}}{{ – 2}} \Leftrightarrow x + 3y + 4 = 0\)

b)  Gọi d là đường trung trực của cạnh AB.

Lấy N là trung điểm của AB, suy ra \(N\left( {0;1} \right)\).

Do \(d \bot AB\) nên ta có vecto pháp tuyến của d là: \(\overrightarrow {{n_d}}  = \left( {1;2} \right)\)

Vậy phương trình đường thẳng d đi qua N có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_d}}  = \left( {1;2} \right)\) là:

\(1\left( {x – 0} \right) + 2\left( {y – 1} \right) = 0 \Leftrightarrow x + 2y – 2 = 0\)

c)  Do AH vuông góc với BC nên vecto pháp tuyến của AH là \(\overrightarrow {{n_{AH}}}  = \left( {3; – 1} \right)\)

Vậy phương trình đường cao AH đi qua điểm A có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_{AH}}}  = \left( {3; – 1} \right)\)là: \(3\left( {x – 1} \right) – 1\left( {y – 3} \right) = 0 \Leftrightarrow 3x – y = 0\)

Do M là trung điểm BC nên \(M\left( {2; – 2} \right)\). Vậy ta có: \(\overrightarrow {AM}  = \left( {1; – 5} \right) \Rightarrow \overrightarrow {{n_{AM}}}  = \left( {5;1} \right)\)

Phương trình đường trung tuyến AM đi qua điểm A có vecto pháp tuyến \(\overrightarrow {{n_{AM}}}  = \left( {5;1} \right)\) là:

\(5\left( {x – 1} \right) + 1\left( {y – 3} \right) = 0 \Leftrightarrow 5x + y – 8 = 0\)

Giải bài tập Bài 6 trang 80 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Để tham gia một phòng tập thể dục, người tập phải trả một khoản phí tham gia ban đầu và phí sử dụng phòng tập. Đường thẳng \(\Delta \) ở Hình 38 biểu thị tổng chi phí (đơn vị: triệu đồng) để tham gia một phòng tập thể dục theo thời gian tập của một người (đơn vị: tháng).

a) Viết phương trình của đường thẳng \(\Delta \).

b) Giao điểm của đường thẳng \(\Delta \) với trục tung trong tình huống này có ý nghĩa gì?

c) Tính tổng chi phí mà người đó phải trả khi tham gia phòng tập thể dục với thời gian 12 tháng.

Giải bài tập <strong>Bài 3: Phương trình đường thẳng</strong> (C7 – Toán 10 Cánh diều) 2

Phương pháp giải

a) Phương trình đường thằng d đi qua hai điểm \(A\left( {{x_o};{y_o}} \right);B\left( {{x_1};{y_1}} \right)\) là: \(\frac{{x – {x_o}}}{{{x_1} – {x_o}}} = \frac{{y – {y_o}}}{{{y_1} – {y_o}}}\)

c) Thay giá trị tương ứng vào vào phương trình đường thẳng

Hướng dẫn giải

a) Đường thẳng \(\Delta \) đi qua hai điểm lần lượt có tọa độ \(\left( {0;1,5} \right),\left( {7;5} \right)\) nên \(\Delta \) có phương trình là:

\(\frac{{x – 0}}{{7 – 0}} = \frac{{y – 1,5}}{{5 – 1,5}} \Leftrightarrow \frac{x}{7} = \frac{{y – 1,5}}{{3,5}} \Leftrightarrow x – 2y + 3 = 0\)

b) Giao điểm của đường thẳng \(\Delta \) với trục \(Oy\) ứng với \(x = 0\). Thời điểm \(x = 0\)cho biết khoản phí tham gia ban đầu mà người tập phải trả. Khi \(x = 0\) thì \(y = 1,5\) , vì vậy khoản phí tham gia ban đầu mà người tập phải trả là 1 500 000 đồng.

c)  12 tháng đầu tiên ứng với \(x = 12\)

Từ phương trình đường thẳng \(\Delta \) ta có: \(x – 2y + 3 = 0 \Leftrightarrow y = \frac{1}{2}x + \frac{3}{2}\)

Thay \(x = 12\) vào phương trình đường thẳng ta có: \(y = \frac{1}{2}.12 + \frac{3}{2} = 7.5\)

Vậy tổng chi phí mà người đó phải trả khi tham gia  phòng tập thể dục trong 12 tháng là 7tr5 nghìn đồng.

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Bài tập cuối chương 7 – Toán 10 Cánh diều
  2. Giải bài tập  Bài 6: Ba đường conic (C7 – Toán 10 Cánh diều)
  3. Giải bài tập Bài 5: Phương trình đường tròn (C7 – Toán 10 Cánh diều)
  4. Giải bài tập Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng (C7 – Toán 10 Cánh diều)
  5. Giải bài tập Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (C7 – Toán 10 Cánh diều)
  6. Giải bài tập Bài 1: Tọa độ của vectơ (C7 – Toán 10 Cánh diều)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 10 – Sách Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.