• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 10 - Cánh diều / Giải bài tập Bài 5: Phương trình đường tròn (C7 – Toán 10 Cánh diều)

Giải bài tập Bài 5: Phương trình đường tròn (C7 – Toán 10 Cánh diều)

Ngày 27/01/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 10 - Cánh diều Tag với:GBT Chuong 7 Toan 10 - CD

Giải bài tập Bài 5: Phương trình đường tròn (C7 – Toán 10 Cánh diều)
——————-

Giải bài tập Bài 1 trang 91 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Phương trình nào sau đây là phương trình đường tròn ?

a) \({x^2} + {y^2} – 2x + 2y – 7 = 0\)

b) \({x^2} + {y^2} – 8x + 2y + 20 = 0\)

Phương pháp giải

Phương trình \({x^2} + {y^2} – 2{\rm{a}}x – 2by + c = 0\) là phương trình đường tròn khi và chỉ khi \({a^2} + {b^2} – c > 0\)

Hướng dẫn giải

a) Do \({1^2} + {\left( { – 1} \right)^2} >  – 7\) nên \({x^2} + {y^2} – 2x + 2y – 7 = 0\) là phương trình đường tròn

b) Vì \({4^2} + {\left( { – 1} \right)^2} < 20\) nên \({x^2} + {y^2} – 8x + 2y + 20 = 0\) không là phương trình đường tròn

Giải bài tập Bài 2 trang 91 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Tìm tâm và bán kính của đường tròn trong môi trường hợp sau:

a) Đường tròn có phương trình\({(x + 1)^2} + {(y – 5)^2} = 9\) ;

b) Đường tròn có phương trình\({x^2} + {y^2}-6x – 2y-{\rm{1}}5 = 0\) .

Phương pháp giải

a) Phương trình \({\left( {x – a} \right)^2} + {\left( {y – b} \right)^2} = {R^2}\) có tâm là \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R

b) Phương trình \({x^2} + {y^2} – 2{\rm{a}}x – 2by + c = 0\) có tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính \(R = \sqrt {{a^2} + {b^2} – c} \)

Hướng dẫn giải

a) Đường tròn \({(x + 1)^2} + {(y – 5)^2} = 9\) có tâm \(I\left( { – 1;5} \right)\) và \(R = 3\)

b) Đường tròn \({x^2} + {y^2}-6x – 2y-{\rm{1}}5 = 0\) có tâm \(I\left( {3;1} \right)\) và \(R = \sqrt {{3^2} + {1^2} + 15}  = 5\)

Giải bài tập Bài 3 trang 91 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Lập phương trình đường tròn trong mỗi trường hợp sau:

a) Đường tròn có tâm I(- 3 ; 4) bán kính R = 9;

b) Đường tròn có tâm I(5 ;-2) và đi qua điểm M(4;- 1);

c) Đường tròn có tâm I(1;- 1) và có một tiếp tuyến là A: 5x- 12y – 1 = 0;

d) Đường tròn đường kính AB với A(3;-4) và B(-1; 6);

e) Đường tròn đi qua ba điểm A(1;1), B(3; 1), C(0; 4).

Phương pháp giải

Đường tròn có tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R có phương trình là: \({\left( {x – a} \right)^2} + {\left( {y – b} \right)^2} = {R^2}\)

Hướng dẫn giải

a) Phương trình đường tròn là: \({\left( {x + 3} \right)^2} + {\left( {y – 4} \right)^2} = 81\)

b) Bán kính đường tròn là: \(R = IM = \sqrt {{{\left( {4 – 5} \right)}^2} + {{\left( { – 1 + 2} \right)}^2}}  = \sqrt 2 \)

Phương trình đường tròn là: \({\left( {x – 5} \right)^2} + {\left( {y + 2} \right)^2} = 2\)

c) Bán kính đường tròn là: \(R = \frac{{\left| {5.1 – 12.\left( { – 1} \right) – 1} \right|}}{{\sqrt {{5^2} + {{\left( { – 12} \right)}^2}} }} = \frac{{16}}{{13}}\)

Phương trình đường tròn là: \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y + 1} \right)^2} = {\left( {\frac{{16}}{{13}}} \right)^2}\)

d) Gọi \(I\left( {a;b} \right)\) là trung điểm AB. Vậy tọa độ điểm I là: \(I\left( {1;1} \right)\)

Bán kính đường tròn là: \(R = IA = \sqrt {{{\left( {3 – 1} \right)}^2} + {{\left( { – 4 – 1} \right)}^2}}  = \sqrt {29} \)

Phương trình đường tròn là: \({\left( {x – 1} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} = 29\)

e) Giả sử  tâm đường tròn là điểm \(I\left( {a;b} \right)\). Ta có: \(IA = IB = IC \Leftrightarrow I{A^2} = I{B^2} = I{C^2}\)

Vì \(I{A^2} = I{B^2},I{B^2} = I{C^2}\) nên: \(\left\{ \begin{array}{l}{\left( {1 – a} \right)^2} + {\left( {1 – b} \right)^2} = {\left( {3 – a} \right)^2} + {\left( {1 – b} \right)^2}\\{\left( {3 – a} \right)^2} + {\left( {1 – b} \right)^2} = {\left( {0 – a} \right)^2} + {\left( {4 – b} \right)^2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 2\\b = 3\end{array} \right.\)  b

Vậy \(I\left( {2;3} \right)\) và \(R = IA = \sqrt {{{\left( { – 1} \right)}^2} + {{\left( { – 2} \right)}^2}}  = \sqrt 5 \)

Vậy phương trình đường tròn đi qua 3 điểm A,B, C là: \({\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y – 3} \right)^2} = 5\)

Giải bài tập Bài 4 trang 92 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Lập phương trình tiếp tuyến tại điểm có hoành độ bằng 3 thuộc đường tròn \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y + 7} \right)^2} = 169\).

Phương pháp giải

Cho điểm (\({M_o}\left( {{x_o};{\rm{ }}{y_o}} \right)\)) nằm trên đường tròn (C) tâm I(a; b) bán kính R. Gọi \(\Delta \) là tiếp tuyến tại điểm \({M_o}\left( {{x_o};{\rm{ }}{y_o}} \right)\) thuộc đường tròn. Khi đó phương trình tiếp tuyến \(\Delta \) là:

\(\left( {{x_o} – a} \right)\left( {x – {x_o}} \right) + \left( {{y_o} – b} \right)\left( {y – {y_o}} \right) = 0\)

Hướng dẫn giải

Tọa độ tiếp điểm là: \({M_1}\left( {3;5} \right),{M_2}\left( {3; – 12} \right)\)

Phương trình tiếp tuyến của đường tròn đi qua \({M_1}\) là: \( – 5\left( {x – 3} \right) – 12\left( {y – 5} \right) = 0 \Leftrightarrow  – 5x – 12y + 75 = 0\)

Phương trình tiếp tuyến của đường tròn đi qua \({M_2}\) là:

\( – 5\left( {x – 3} \right) + 19(y + 12) = 0 \Leftrightarrow  – 5x + 19y + 243 = 0\)

Giải bài tập Bài 5 trang 92 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Tìm m sao cho đường thẳng 3x + 4y + m = 0 tiếp xúc với đường tròn: \({\left( {x + 1} \right)^2} + {\left( {y-2} \right)^2} = 4\).

Phương pháp giải

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho đường thẳng \(\Delta \) có phương trình \({\rm{a}}x + by + c = 0\left( {{a^2} + {b^2} > 0} \right)\) và điểm \(M\left( {{x_o};{y_0}} \right)\). Khoảng cách từ điểm M đến đường thẳng \(\Delta \), kí hiệu là \(d\left( {M,\Delta } \right)\) được tính bởi công thức: \(d\left( {M,\Delta } \right) = \frac{{\left| {{\rm{a}}{x_o} + b{y_o} + c} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }}\)

Hướng dẫn giải

Để đường thẳng tiếp xúc với đường tròn thì \(d\left( {I,\Delta } \right) = R \Leftrightarrow \frac{{\left| {3.\left( { – 1} \right) + 4.2 + m} \right|}}{{\sqrt {{3^2} + {4^2}} }} = 2 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}m = 5\\m =  – 15\end{array} \right.\)

Giải bài tập Bài 6 trang 92 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Hình 46 mô phỏng một trạm thu phát sóng điện thoại di động đặt ở vị trí 1 có toạ độ (- 2 ; 1) trong mặt phẳng toạ độ (đơn vị trên hai trục là ki-lô-mét).

a) Lập phương trình đường tròn mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng, biết rằng trạm thu phát sóng đó được thiết kế với bán kính phủ sóng 3 km.

b) Nếu người dùng điện thoại ở vị trí có toạ độ (-1;3) thì có thể sử dụng dịch vụ của trạm này không? Giải thích.

c) Tính theo đường chim bay, xác định khoảng cách ngắn nhất để một người ở vị trí có toạ độ (-3;4) di chuyển được tới vùng phủ sóng theo đơn vị ki-lô-mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).

Giải bài tập Bài 5: Phương trình đường tròn (C7 – Toán 10 Cánh diều) 1

Phương pháp giải

Đường tròn có tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R có phương trình là: \({\left( {x – a} \right)^2} + {\left( {y – b} \right)^2} = {R^2}\)

Hướng dẫn giải

a) Phương trình đường tròn mô tả ranh giới bên ngoài của vùng phủ sóng là: \({\left( {x + 2} \right)^2} + {\left( {y – 1} \right)^2} = 9\)

b) Khoảng cách từ tâm I đến A là: \(IA = \sqrt {{{\left( { – 1 + 2} \right)}^2} + {{\left( {3 – 1} \right)}^2}}  = \sqrt 5 \)

Do \(IA < 3\) nên điểm A nằm trong đường tròn ranh giới. Vậy nên người A có thể dịch vụ của trạm.

c) Khoảng cách từ tâm I đến B là: \(IB = \sqrt {{{\left( { – 3 + 2} \right)}^2} + {{\left( {4 – 1} \right)}^2}}  = \sqrt {10} \)

Khoảng cách ngắn nhất theo đường chim bay để 1 người ở B di chuyển đến vùng phủ sóng là:

\(IB – R = \sqrt {10}  – 3\left( {km} \right)\)

Giải bài tập Bài 7 trang 92 SGK Toán 10 Cánh diều tập 2

Ném đĩa là một môn thể thao thi đấu trong Thế vận hội Olympic mùa hè. Khi thực hiện cú ném, vận động viên thường quay lưng lại với hướng ném, sau đó xoay ngược chiều kim đồng hồ một vòng rưỡi của đường tròn để lấy đà rồi thả tay ra khỏi đĩa. Giả sử đĩa chuyển động trên một đường tròn tâm \(I\left( {0;\frac{3}{2}} \right)\) bán kính 0,8 trong mặt phẳng toạ độ Oxy (đơn vị trên hai trục là mét). Đến điểm\(M\left( {\frac{{\sqrt {39} }}{2};2} \right)\), đĩa được ném đi (Hình 47). Trong những giây đầu tiên ngay sau khi được ném đi, quỹ đạo chuyển động của chiếc đĩa có phương trình như thế nào?

Giải bài tập Bài 5: Phương trình đường tròn (C7 – Toán 10 Cánh diều) 2

Phương pháp giải

Cho điểm (\({M_o}\left( {{x_o};{\rm{ }}{y_o}} \right)\)) nằm trên đường tròn (C) tâm I(a; b) bán kính R. Gọi \(\Delta \) là tiếp tuyến tại điểm \({M_o}\left( {{x_o};{\rm{ }}{y_o}} \right)\) thuộc đường tròn. Khi đó phương trình tiếp tuyến \(\Delta \) là:

\(\left( {{x_o} – a} \right)\left( {x – {x_o}} \right) + \left( {{y_o} – b} \right)\left( {y – {y_o}} \right) = 0\)

Hướng dẫn giải

Sau khi được ném đi, quỹ đạo chuyển động của chiếc đĩa nằm trên tiếp tuyến của đường tròn tâm I tại điểm M.

Vậy quỹ đạo chuyển động của chiếc đĩa nằm trên đường thẳng có phương trình là:

\(\begin{array}{l}\left( {\frac{{\sqrt {39} }}{{10}} – 0} \right)\left( {x – \frac{{\sqrt {39} }}{{10}}} \right) + \left( {2 – \frac{3}{2}} \right)\left( {y – 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \frac{{\sqrt {39} }}{{10}}\left( {x – \frac{{\sqrt {39} }}{{10}}} \right) + \frac{1}{2}\left( {y – 2} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \sqrt {39} x + 5y – 13,9 = 0\end{array}\)

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Bài tập cuối chương 7 – Toán 10 Cánh diều
  2. Giải bài tập  Bài 6: Ba đường conic (C7 – Toán 10 Cánh diều)
  3. Giải bài tập Bài 4: Vị trí tương đối và góc giữa hai đường thẳng. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng (C7 – Toán 10 Cánh diều)
  4. Giải bài tập Bài 3: Phương trình đường thẳng (C7 – Toán 10 Cánh diều)
  5. Giải bài tập Bài 2: Biểu thức tọa độ của các phép toán vectơ (C7 – Toán 10 Cánh diều)
  6. Giải bài tập Bài 1: Tọa độ của vectơ (C7 – Toán 10 Cánh diều)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 10 – Sách Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.