• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Trắc nghiệm Toán 12
  • Máy tính

Giải bài tập Bài 4 Cấp số nhân – SGK Đại số 11 CB

Đăng ngày: 09/12/2020 Biên tập: admin Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 11 Tag với:GBT dai so 11 chuong 3

adsense

Giải bài tập Bài 4 Cấp số nhân – SGK Đại số 11 CB
Câu 1: trang 103 sgk toán Đại số và giải tích 11

Chứng minh các dãy số \(\left ( \frac{3}{5} . 2^n \right )\), \(\left (\frac{5}{2^{n}} \right )\), \(\left ( \left ( -\frac{1}{2} \right )^{n} \right )\) là các cấp số nhân.

Hướng dẫn giải:
Để chứng minh dãy $(u_{n})$là cấp số nhân thì ta chứng minh $u_{n+1}=u_{n}.q$

Với q là công bội của cấp số nhân.

Với mọi \(∀n\in {\mathbb N}^*\)
Ta có \( \frac{u_{n+1}}{u_{n}}= ( \frac{3}{5} . 2^{n+1}) : (\frac{3}{5}. 2^n) =( \frac{3}{5} . 2^{n}.2) : (\frac{3}{5}. 2^n)= 2\).

\(\Rightarrow u_{n+1}= u_n.2; n\in {\mathbb N}^*\)

\(\Rightarrow u_{1}=\frac{3}{5}.2^{1}=\frac{6}{5}\)

Vậy dãy số đã cho là một cấp số nhân với \(u_1= \frac{6}{5}\), \(q = 2\)

Với mọi \(∀ n\in {\mathbb N}^*\)
Ta có \(u_{n+1}= \frac{5}{2^{n+1}}=\frac{5}{2^{n}}.\frac{1}{2}\)=\( u_n.\frac{1}{2}\)

\(\Rightarrow u_{1}=\frac{5}{2^{1}}=\frac{5}{2}\)

Vậy dãy số đã cho là một cấp số nhân với \(u_1= \frac{5}{2}\),\(q= \frac{1}{2}\)

Với mọi \(∀ n\in {\mathbb N}^*\)
Ta có \(u_{n+1}= (-\frac{1}{2})^{n+1}=(-\frac{1}{2})^{n}.(-\frac{1}{2})=u_{n}.\frac{-1}{2}\).

\(\Rightarrow u_{1}=\left ( -\frac{1}{2} \right )^{1}=\frac{-1}{2}\)

Vậy dãy số đã cho là cấp số nhân với \(u_1= \frac{-1}{2}\),\(q= \frac{-1}{2}\).

==================

Câu 2: trang 103 sgk toán Đại số và giải tích 11

Cho cấp số nhân với công bội \(q\).

a) Biết \(u_1= 2, u_6= 486\). Tìm \(q\)

b) Biết \(q = \frac{2}{3}\), \(u_4= \frac{8}{21}\). Tìm \(u_1\)

c) Biết \(u_1= 3, q = -2\). Hỏi số \(192\) là số hạng thứ mấy?

Hướng dẫn giải:
Trong bài này ta áp dụng công thức tính số hạng tổng quát \(u_n= u_1.q^{n-1}\) biết hai đại lượng, ta sẽ tìm đại lượng còn lại:

a) Biết \(u_1= 2, u_6= 486\)

Theo định lí 2 $u_{n}=u_{1}.q^{n-1}; n\geq 2$

Ta có: $u_{6}=u_{1}.q^{6-1}=u_{1}.q^{5}$

$\Rightarrow q^{5}=u_{6}\div u_{1}=486 \div 2=243$

\(\Rightarrow q = 3\).

b) Biết \(q = \frac{2}{3}\), \(u_4= \frac{8}{21}\)

Theo định lí 2 $u_{n}=u_{1}.q^{n-1}; n\geq 2$

Ta có: $u_{4}=u_{1}.q^{4-1}=u_{1}.q^{3}$

$\Rightarrow u_{1}=\frac{u_{4}}{q^{3}}=\frac{\frac{8}{21}}{\left ( \frac{2}{3} \right )^3}$

\(\Rightarrow u_1= \frac{9}{7}\)

c)Biết \(u_1= 3, q = -2\)

Theo định lí 2 $u_{n}=u_{1}.q^{n-1}; n\geq 2$

Ta có: $u_{n}=192\Rightarrow 3.(-2)^{n-1}=192\Rightarrow 2^{n-1}=64=2^{6}$

$\Rightarrow n-1=6\Rightarrow n=7$

Đáp số: \(n =7\).

================

Câu 3: trang 103 sgk toán Đại số và giải tích 11

Tìm các số hạng của cấp số nhân \((u_n)\) có năm số hạng, biết:

a) \(u_3= 3\) và \(u_5= 27\);

b) \(u_4– u_2= 25\) và \(u_3– u_1= 50\)

Hướng dẫn giải:
a) Áp dụng công thức tính số hạng tổng quát, ta có:

\(u_3= 3 = u_1.q^2\)

\(u_5= 27 = u_1.q^4\)

Vì \(27 = ({u_1}{q^2}).{q^2} = 3.{q^2}\Rightarrow {q^2} = 9\Rightarrow q = \pm 3\)

Thay \(q^2= 9\) vào công thức chứa \(u_3\)

Ta có \(u_1=\frac{3}{q^{2}}=\frac{3}{9}=\frac{1}{3}\).

Cấp số nhân $(u_{n})$công bội q có thể viết dưới dạng:

$u_{1}, u_{1}q^{2}; u_{1}q^{3}; …; u_{1}q^{n-1}; ……$. Ta có:

adsense

Nếu \(q = 3\), ta có cấp số nhân: \( \frac{1}{3}, 1, 3, 9, 27\).
Nếu \(q = -3\), ta có cấp số nhân: \( \frac{1}{3}, -1, 3, -9, 27\).
b) Áp dụng công thức tính số hạng tổng quát từ giả thiết, ta có:

$\left\{\begin{matrix}u_{4}-u_{2}=25 & \\ u_{3}-u_{1}=50 & \end{matrix}\right.$

\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} u_{1}q^{3}-u_{1}q= 25(1)\\ u_{1}q^{2}-u_{1}=50 (2) \end{matrix}\right.\)

Nhân cả hai vế của phương trình (2) với q ta được:

\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} u_{1}q^{3}-u_{1}q= 25(1)\\ u_{1}q^{3}-u_{1}q=50q (2) \end{matrix}\right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} u_{1}q^{2}-u_{1}=50\\ 25-50q=0 \end{matrix}\right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} u_{1}\left ( \frac{1}{2} \right )^{2}-u_{1}=50\\ q=\frac{1}{2} \end{matrix}\right.\)

\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} u_{1}=-\frac{200}{3}\\ q=\frac{1}{2} \end{matrix}\right.\)

Ta có 5 số hạng của cấp số nhân \( \frac{-200}{3},\frac{-100}{3},\frac{-50}{3},\frac{-25}{3},\frac{-25}{6}\).

================

Câu 4: trang 104 sgk toán Đại số và giải tích 11

Tìm cấp số nhân có sáu số hạng, biết rằng tổng của năm số hạng đầu là \(31\) và tổng của năm số hạng sau là \(62\).

Hướng dẫn giải:
Giả sử có cấp số nhân: \({u_1},{u_2},{u_3},{u_4},{u_5},{u_6}\)

Theo giả thiết ta có:

$\left\{\begin{matrix}{u_1} + {u_2} + {u_3} + {u_4} + {u_5} = 31 & \\ {u_2} + {u_3} + {u_4} + {u_5} + {u_6} = 62 & \end{matrix}\right.$

Nhân hai vế của (1) với \(q\), ta được:

\({u_1}q + {u_2}q + {u_3}q + {u_4}q + {u_5}q ={u_2} + {u_3} + {u_4} + {u_5} + {u_6}\)

\(\Rightarrow 62= 31q\)

\(\Rightarrow q = 2\).

Ta có \(S_5= 31 = {{{u_1}(1 – {2^5})} \over {1 – 2}}\)

\(\Rightarrow u_1= 1\).

Vậy ta có cấp số nhân \(1, 2, 4, 8, 16, 32\).

================

Câu 5: trang 104 sgk toán Đại số và giải tích 11

Tỉ lệ tăng dân số của tỉnh X là \(1,4\% \). Biết rằng số dân của tỉnh hiện nay là \(1,8\) triệu người. Hỏi với mức tăng như vậy thì sau 5 năm, 10 năm số dân của tỉnh đó là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:
Giả sử số dân của một tỉnh đó hiện nay là x.

Vì tỉ lệ tăng dân số là \(1,4\%\) nên sau một năm, số dân tăng thêm là $1,4%.x$.

Vậy số dân của tỉnh đó vào năm sau là

\(x + 1,4\%.x = 101,4\%.x =\frac{1014}{1000}.x\).

Như vậy số dân của tỉnh đó sau mỗi năm lập thành cấp số nhân.

\(x; \frac{1014}{1000}.x; (\frac{1014}{1000})^{2}.x\), …

Áp dụng công thức tính số hạng tổng quát của cấp số nhân, với số hạng đầu \(x = 1,8\)triệu người thì sau 5 năm số dân của tỉnh là:

\((\frac{1014}{1000})^{5}.1,8 ≈ 1,9\) (triệu người)

và sau 10 năm số dân sẽ là

\( (\frac{101,4}{100})^{10}.1,8 ≈ 2,1\) (triệu người).

================

Câu 6: trang 104 sgk toán Đại số và giải tích 11

Cho hình vuông \(C_1\) có cạnh bằng 4. Người ta chia mỗi cạnh của hình vuông thành bốn phần bằng nhau và nối các điểm chia một cách thích hợp để có hình vuông$C_{2}$. Từ hình vuông $C_{2}$lại làm tiếp tục như trên để được hình vuông khác. Tiếp tục quá trình như trên, ta nhận được dãy các hình vuông. Gọi \(a_n\) là độ dài cạnh của hình vuông \(C_n\). Chứng minh dãy số \((a_n)\) là một cấp số nhân.

Giải bài tập Chương 3 Bài 4 Cấp số nhân

Hướng dẫn giải:
Xét dãy số \((a_n)\)

Ta có cạnh của hình vuông $C_{1}$là 4 nên ta có \(a_1= 4\).

Cạnh hình vuông \(C_2\)có độ dài cạnh là \(a_2=\sqrt{1^{2}+3^{2}}\).

Giả sử hình vuông cạnh \(C_n\) có độ dài cạnh là \(a_n\).

Ta sẽ tính cạnh \(a_{n+1}\) của hình vuông \(C_{n+1}\)

Áp dụng định lí Pi-ta-go, ta có:

\({a_{n + 1}} = \sqrt {{{\left( {{1 \over 4}{a_n}} \right)}^2} + {{\left( {{3 \over 4}{a_n}} \right)}^2}} = {a_n}.{{\sqrt {10} } \over 4}\forall n \in {\mathbb N}^*\)

Vậy dãy số \((a_n)\) là cấp số nhân với số hạng đầu là \(a_1= 4\) và công bội \(q = {{\sqrt {10} } \over 4}\).

====================

Bài 4 Cấp số nhân

gbt dai so 11 co ban
gbt dai so 11 co ban
gbt dai so 11 co ban
gbt dai so 11 co ban
gbt dai so 11 co ban

Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 11 Tag với:GBT dai so 11 chuong 3

Bài liên quan:

  1. Giải bài tập Bài 1 Phương pháp quy nạp toán học – SGK Đại số 11 CB
  2. Giải bài tập Bài 2 Dãy số – SGK Đại số 11 CB
  3. Giải bài tập Bài 3 Cấp số cộng – SGK Đại số 11 CB
  4. Giải bài tập Ôn chương III Dãy số, cấp số cộng và cấp số nhân – ĐS 11 CB

Reader Interactions

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Chương I: HÀM SỐ LƯỢNG GIÁC VÀ PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC – Đại số 11 cơ bản
  • Giải bài tập Chương II: TỔ HỢP VÀ XÁC XUẤT – Đại số 11 cơ bản
  • Giải bài tập Chương III.  DÃY SỐ – CẤP SỐ CỘNG – CẤP SỐ NHÂN – Đại số 11 cơ bản
  • Giải bài tập Chương IV: GIỚI HẠN – Giải tích 11 cơ bản
  • Giải bài tập Chương V: ĐẠO HÀM – Giải tích 11 cơ bản
  • GIẢI BÀI TẬP HÌNH HỌC 11 CƠ BẢN – CHƯƠNG I Phép dời hình và phép đồng dạng trong mặt phẳng
  • GIẢI BÀI TẬP HÌNH HỌC 11 CƠ BẢN – CHƯƠNG II Đường thẳng và mặt phẳng trong không gian. Quan hệ song song
  • GIẢI BÀI TẬP HÌNH HỌC 11 CƠ BẢN – CHƯƠNG III Vectơ trong không gian. Quan hệ vuông góc trong không gian
  • Giải Bài Tập Toán 11 nâng cao




Booktoan.com (2015 - 2023) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
THÔNG TIN:
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.