• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Logarit và hàm số lôgarit / Cho \(\left( {x;y} \right)\) là các cặp số thỏa \(0 \le y \le 2021\) và \(3x + {x^2} – {3^{y + 1}} = {9^y}\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {y^3} – 12{\log _3}x + 2.\)

Cho \(\left( {x;y} \right)\) là các cặp số thỏa \(0 \le y \le 2021\) và \(3x + {x^2} – {3^{y + 1}} = {9^y}\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {y^3} – 12{\log _3}x + 2.\)

Ngày 26/02/2023 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Logarit và hàm số lôgarit Tag với:HAM DAC TRUNG MU LOGA, MU - LOGA VDC, VDC Toan 2023

Cho \(\left( {x;y} \right)\) là các cặp số thỏa \(0 \le y \le 2021\) và \(3x + {x^2} – {3^{y + 1}} = {9^y}\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {y^3} – 12{\log _3}x + 2.\)

A. \( – 20\). B. \(2\). C. \(8254631011\). D. \( – 14\).
Lời giải
Ta có: \(3x + {x^2} – {3^{y + 1}} = {9^y}\)
\( \Leftrightarrow {x^2} + 3x = {\left( {{3^y}} \right)^2} + {3.3^y} & (1)\)
Xét hàm số \(f(t) = {t^2} + 3t\) (\(t > 0\)), có \(f’\left( t \right) = 2t + 3 > 0,\forall t > 0\) nên hàm số \(f\left( t \right)\) đồng biến trên khoảng \(\left( {0; + \infty } \right)\).
Phương trình \((1)\)\( \Leftrightarrow \)\(f\left( x \right) = f\left( {{3^y}} \right)\)\( \Leftrightarrow x = {3^y}.\)
Khi đó \(P = {y^3} – 12{\log _3}x + 2 = {y^3} – 12y + 2\).
Xét hàm số \(g\left( y \right) = {y^3} – 12y + 2\) (\(0 \le y \le 2021\)), có \(g’\left( y \right) = 3{y^2} – 12\).
\(g’\left( y \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}y = 2\\y = – 2\,(L)\end{array} \right.\).
\(g\left( 2 \right) = – 14\); \(g\left( 0 \right) = 2\); \(g\left( {2021} \right) = 8254631011\).
Vậy GTNN của \(P = – 14.\)

===========
Đây là các câu VD-VDC trong đề ÔN TẬP HÀM SỐ MŨ – LOGARIT.

Bài liên quan:

  1. Phương trình \({\log _2}\frac{{{x^2} + 3x + 2}}{{3{x^2} – 5x + 8}} = {x^2} – 4x + 3\) có các nghiệm \({x_1};{x_2}\). Hãy tính giá trị của biểu thức \(A = x_1^2 + x_2^2 – 3{x_1}{x_2}\).
  2. Có bao nhiêu cặp số \(\left( {x\,;y} \right)\) nguyên thỏa mãn các điều kiện \(0 \le x \le 2020\) và \({\log _2}\left( {2x + 2} \right) + x – 3y = {8^y}\)?
  3. Cho \(x,y\) là các số thực dương thỏa mãn \(\ln \frac{{x\left( {1 + y} \right)}}{{4\left( {2 – y} \right)}} = 2\left( {8 – x – 4y – xy} \right)\). Tìm giá trị nhỏ nhất của \(P = x + 3y\).
  4. Tính tổng các nghiệm của phương trình \({2021^{2021x}} + {2021^{x + 1}}.x = {2021^{{x^2}}} + {2021^x}.{x^2}\).
  5. Bất phương trình Cho bất phương trình \(\ln \frac{{{x^3} – 2{x^2} + 2}}{{{x^2} + 2}} + {x^3} – 3{x^2} \ge 0\) có tập nghiệm \(S\). Tập \(S \cap \left( { – \infty ;100} \right)\) có số phần tử nguyên là
  6. Biết rằng phương trình \({\log _2}\left( {\frac{{{x^2} + 2}}{{2x + 5}}} \right) = – {x^2} + 4x + 9\) có hai nghiệm \(x = a + b\sqrt c \) và \(x = a – b\sqrt c \) với \(a,b,c\) là các số nguyên dương. Tính tích \(a.b.c\).
  7. Có bao nhiêu cặp số nguyên dương \(\left( {x;y} \right)\) với \(x \le 2020\) thỏa mãn \(2\left( {3x – y} \right) = 3\left( {1 + {9^y}} \right) – {\log _3}\left( {2x – 1} \right)\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.