• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Trắc nghiệm Logarit và hàm số lôgarit / Bất phương trình Cho bất phương trình \(\ln \frac{{{x^3} – 2{x^2} + 2}}{{{x^2} + 2}} + {x^3} – 3{x^2} \ge 0\) có tập nghiệm \(S\). Tập \(S \cap \left( { – \infty ;100} \right)\) có số phần tử nguyên là

Bất phương trình Cho bất phương trình \(\ln \frac{{{x^3} – 2{x^2} + 2}}{{{x^2} + 2}} + {x^3} – 3{x^2} \ge 0\) có tập nghiệm \(S\). Tập \(S \cap \left( { – \infty ;100} \right)\) có số phần tử nguyên là

Ngày 26/02/2023 Thuộc chủ đề:Trắc nghiệm Logarit và hàm số lôgarit Tag với:HAM DAC TRUNG MU LOGA, MU - LOGA VDC, VDC Toan 2023

Bất phương trình Cho bất phương trình \(\ln \frac{{{x^3} – 2{x^2} + 2}}{{{x^2} + 2}} + {x^3} – 3{x^2} \ge 0\) có tập nghiệm \(S\). Tập \(S \cap \left( { – \infty ;100} \right)\) có số phần tử nguyên là

A. \(99\). B. \(101\). C. \(97\). D. \(96\).
Lời giải
Điều kiện: \(\frac{{{x^3} – 2{x^2} + 2}}{{{x^2} + 2}} > 0\) do \({x^2} + 2\) nên \({x^3} – 2{x^2} + 2 > 0\)
Bất phương trình \( \Leftrightarrow \ln \left( {{x^3} – 2{x^2} + 2} \right) – \ln \left( {{x^2} + 2} \right) + {x^3} – 2{x^2} + 2 – \left( {{x^2} + 2} \right) \ge 0\)
\( \Leftrightarrow \ln \left( {{x^3} – 2{x^2} + 2} \right) + {x^3} – 2{x^2} + 2 \ge \ln \left( {{x^2} + 2} \right) + {x^2} + 2\) \(\left( 1 \right)\)
Xét hàm: \(f\left( t \right) = \ln t + t\) trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).
\(f’\left( t \right) = \frac{1}{t} + 1 > 0\) với \(\forall t \in \left( {0; + \infty } \right)\) \( \Rightarrow f\left( t \right)\) là hàm đồng biến trên \(\left( {0; + \infty } \right)\).
Do đó \(\left( 1 \right) \Leftrightarrow {x^3} – 2{x^2} + 2 \ge {x^2} + 2\) \( \Leftrightarrow 0 \le {x^3} – 3{x^2}\)\( \Leftrightarrow 0 \le {x^2}\left( {x – 3} \right) \Leftrightarrow x \ge 3\) suy ra \(S = \left[ {3; + \infty } \right)\)
\( \Rightarrow T = S \cap \left( { – \infty ;100} \right) = \left[ {3;100} \right)\).
Tập các phần tử nguyên của \(T\) là \(\left\{ {3;4;5;…;99} \right\}\) có \(97\) phần tử nguyên.

===========
Đây là các câu VD-VDC trong đề ÔN TẬP HÀM SỐ MŨ – LOGARIT.

Bài liên quan:

  1. Phương trình \({\log _2}\frac{{{x^2} + 3x + 2}}{{3{x^2} – 5x + 8}} = {x^2} – 4x + 3\) có các nghiệm \({x_1};{x_2}\). Hãy tính giá trị của biểu thức \(A = x_1^2 + x_2^2 – 3{x_1}{x_2}\).
  2. Có bao nhiêu cặp số \(\left( {x\,;y} \right)\) nguyên thỏa mãn các điều kiện \(0 \le x \le 2020\) và \({\log _2}\left( {2x + 2} \right) + x – 3y = {8^y}\)?
  3. Cho \(\left( {x;y} \right)\) là các cặp số thỏa \(0 \le y \le 2021\) và \(3x + {x^2} – {3^{y + 1}} = {9^y}\). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(P = {y^3} – 12{\log _3}x + 2.\)
  4. Cho \(x,y\) là các số thực dương thỏa mãn \(\ln \frac{{x\left( {1 + y} \right)}}{{4\left( {2 – y} \right)}} = 2\left( {8 – x – 4y – xy} \right)\). Tìm giá trị nhỏ nhất của \(P = x + 3y\).
  5. Tính tổng các nghiệm của phương trình \({2021^{2021x}} + {2021^{x + 1}}.x = {2021^{{x^2}}} + {2021^x}.{x^2}\).
  6. Biết rằng phương trình \({\log _2}\left( {\frac{{{x^2} + 2}}{{2x + 5}}} \right) = – {x^2} + 4x + 9\) có hai nghiệm \(x = a + b\sqrt c \) và \(x = a – b\sqrt c \) với \(a,b,c\) là các số nguyên dương. Tính tích \(a.b.c\).
  7. Có bao nhiêu cặp số nguyên dương \(\left( {x;y} \right)\) với \(x \le 2020\) thỏa mãn \(2\left( {3x – y} \right) = 3\left( {1 + {9^y}} \right) – {\log _3}\left( {2x – 1} \right)\)

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.