• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 7 – Cánh diều / Giải bài 9 Đường trung trực của một đoạn thẳng – Chương 7 Toán 7 Cánh diều

Giải bài 9 Đường trung trực của một đoạn thẳng – Chương 7 Toán 7 Cánh diều

Ngày 04/03/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 7 – Cánh diều Tag với:GBT Chuong 7 Toan 7 – CD

Giải bài 9 Đường trung trực của một đoạn thẳng – Chương 7 Toán 7 Cánh diều
============

Câu hỏi khởi động trang 86 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Hình 86 minh họa chiếc cân thăng bằng và gợi nên hình ảnh đoạn thẳng AB, đường thẳng d.

Giải bài 9 Đường trung trực của một đoạn thẳng - Chương 7 Toán 7 Cánh diều 1 

Đường thẳng d có mối liên hệ gì với đoạn thẳng AB?

Hướng dẫn giải chi tiết Câu hỏi khởi động

Phương pháp giải

Quan sát Hình 86 và đưa ra mối liên hệ giữa đường thẳng d và đoạn thằng AB.

Lời giải chi tiết

Đường thẳng d đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB và vuông góc với đoạn thẳng AB. 

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 9

Hoạt động 1 trang 100 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Quan sát Hình 87.

Giải bài 9 Đường trung trực của một đoạn thẳng - Chương 7 Toán 7 Cánh diều 2 

a) So sánh hai đoạn thẳng IA và IB.

b) Tìm số đo của các góc \({I_1},{I_2}\).

Hướng dẫn giải chi tiết Hoạt động 1

Phương pháp giải

a) Đếm số ô vuông để xác định độ dài đoạn thẳng IA, IB.

b) Quan sát Hình 87 để đưa ra số đo góc của các góc \({I_1},{I_2}\) .

Lời giải chi tiết

a) \(IA = IB = 2\).

b) \({I_1} = {I_2} = 90^\circ \).

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 9

Luyện tập 1 trang 101 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho tam giác ABC  và M là trung điểm của BC. Biết \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC}\). Chứng minh AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

Hướng dẫn giải chi tiết Luyện tập 1

Phương pháp giải

Chứng minh AM đi qua trung điểm của đoạn thẳng BC và vuông góc với đoạn thẳng BC

Lời giải chi tiết

Giải bài 9 Đường trung trực của một đoạn thẳng - Chương 7 Toán 7 Cánh diều 3

M là trung điểm của BC nên B, M, C thằng hàng → \(\widehat {BMC} = 180^\circ \). Mà \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC}\)nên \(\widehat {AMB} = \widehat {AMC} = 180^\circ :2 = 90^\circ \)→ \(AM \bot BC\).

Vậy AM đi qua trung điểm M của đoạn thẳng BC và AM vuông góc với BC. Hay AM là đường trung trực của đoạn thẳng BC.

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 9

Hoạt động 2 trang 101 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho đoạn thẳng AB có trung điểm O, d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, điểm M thuộc d, M khác O (Hình 90).

Giải bài 9 Đường trung trực của một đoạn thẳng - Chương 7 Toán 7 Cánh diều 4 

Chứng minh rằng:

a) \(\Delta MOA = \Delta MOB\);      

b) MA = MB.

Hướng dẫn giải chi tiết Hoạt động 2

Phương pháp giải

a) Chứng minh \(\Delta MOA = \Delta MOB\)theo trường hợp c.g.c.

b) Dựa vào kết quả của phần a) để chứng minh MA = MB.

Lời giải chi tiết

a) Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, điểm M thuộc d nên MO là đường trung trực của đoạn thẳng AB

\(\Rightarrow MO \bot AB \to \widehat {MOA} = \widehat {MOB} = 90^\circ \).

Xét tam giác MOA và tam giác MOB có:

     OM chung;

     \(\widehat {MOA} = \widehat {MOB} = 90^\circ \);

     OA = OB (O là trung điểm của đoạn thẳng AB).

Vậy \(\Delta MOA = \Delta MOB\) (c.g.c)

b) \(\Delta MOA = \Delta MOB\) nên MA = MB ( 2 cạnh tương ứng)

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 9

Luyện tập 2 trang 101 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Hình 91 mô tả mặt cắt đứng của một ngôi nhà với hai mái là OA và OB, mái nhà bên trái dài 3 m. Tính chiều dài mái nhà bên phải, biết rằng điểm O thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Giải bài 9 Đường trung trực của một đoạn thẳng - Chương 7 Toán 7 Cánh diều 5

Hướng dẫn giải chi tiết Luyện tập 2

Phương pháp giải

Dựa vào tính chất của đường trung trực: Một điểm thuộc đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng đó.

Lời giải chi tiết

O thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB nên OA = OB (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng).

Vậy suy ra mái nhà bên trái dài 3 m nên mái nhà bên phải cũng dài 3 m.

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 9

Hoạt động 3 trang 101 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho đoạn thẳng AB có trung điểm O. Giả sử M là một điểm khác O sao cho MA = MB.

a) Hai tam giác \(\Delta MOA\) và \(\Delta MOB\) có bằng nhau hay không? Vì sao?

b) Đường thẳng MO có là đường trung trực của đoạn thẳng AB hay không? Vì sao?

Hướng dẫn giải chi tiết Hoạt động 3

Phương pháp giải

a) Chứng minh hai tam giác MOA và MOB bằng nhau theo trường hợp c.c.c.

b) Để xem MO có là đường trung trực của AB hay không, ta tìm mối liên hệ giữa MO và AB.

Lời giải chi tiết

Giải bài 9 Đường trung trực của một đoạn thẳng - Chương 7 Toán 7 Cánh diều 6

a) Xét hai tam giác MOA và MOB có:

     OA = OB (O là trung điểm của AB);

     MO chung;

     MA = MB.

Vậy \(\Delta MOA = \Delta MOB\)(c.c.c).

b) \(\Delta MOA = \Delta MOB\)nên \(\widehat {MOA} = \widehat {MOB} = \dfrac{1}{2}\widehat {AOB} = 90^\circ \)hay \(MO \bot AB\).

Vậy MO có là đường trung trực của đoạn thẳng AB (MO đi qua trung điểm O của đoạn thẳng AB và vuông góc với đoạn thẳng AB).

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 9

Luyện tập 3 trang 102 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho tam giác ABC cân tại A.

a) Điểm A có thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC hay không? Vì sao?

b) Đường thẳng qua A vuông góc với BC cắt cạnh BC tại H. Đường thẳng AH có là đường trung trực của đoạn thẳng BC hay không? Vì sao?

Hướng dẫn giải chi tiết Luyện tập 3

Phương pháp giải

a) Dựa vào tính chất của đường thẳng trung trực: Điểm cách đều hai đầu mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường thẳng trung trực của đoạn thẳng đó.

b) Muốn xem đường thẳng AH có là đường trung trực của đoạn thẳng BC hay không, ta tìm mối liên hệ giữa AH với đoạn thẳng BC.

Lời giải chi tiết

Giải bài 9 Đường trung trực của một đoạn thẳng - Chương 7 Toán 7 Cánh diều 7

a) Tam giác ABC cân tại A nên AB = AC. Vậy điểm A có thuộc đường trung trực của đoạn thẳng BC.

b) Ta có tam giác ABC cân mà đường thẳng qua A vuông góc với BC cắt BC tại H nên H là trung điểm của BC.

Vậy AH là đường trung trực của đoạn thẳng BC. (AH đi qua trung điểm H của đoạn thẳng BC và vuông góc với đoạn thẳng BC).

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 9

Hoạt động 4 trang 102 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Dùng thước thẳng (có chia đơn vị) và compa vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB, biết AB = 3 cm.

Hướng dẫn giải chi tiết Hoạt động 4

Phương pháp giải

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB

Bước 2. Vẽ một phần đường tròn tâm A

Bước 3. Vẽ một phần đường tròn tâm B

Bước 4. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm C và D

Lời giải chi tiết

Ta thực hiện như sau:

Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3 cm.

Giải bài 9 Đường trung trực của một đoạn thẳng - Chương 7 Toán 7 Cánh diều 8

Bước 2. Vẽ một phần đường tròn tâm A bán kính 2 cm.

Giải bài 9 Đường trung trực của một đoạn thẳng - Chương 7 Toán 7 Cánh diều 9

Bước 3. Vẽ một phần đường tròn tâm B bán kính 2 cm, cắt phần đường tròn tâm A vẽ ở Bước 2 tại các điểm C và D.

Giải bài 9 Đường trung trực của một đoạn thẳng - Chương 7 Toán 7 Cánh diều 10

Bước 4. Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm C và D. Đường thẳng CD là đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Giải bài 9 Đường trung trực của một đoạn thẳng - Chương 7 Toán 7 Cánh diều 11

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 9

Giải bài 1 trang 103 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Trong Hình 94, đường thẳng CD là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Chứng minh \(\widehat {CAD} = \widehat {CBD}\).

Giải bài 9 Đường trung trực của một đoạn thẳng - Chương 7 Toán 7 Cánh diều 12

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 1

Phương pháp giải

Chứng minh \(\widehat {CAD} = \widehat {CBD}\)bằng cách chứng minh \(\widehat {CAB} – \widehat {DAB} = \widehat {CBA} – \widehat {DBA}\).

Lời giải chi tiết

Ta có: đường thẳng CD là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Nên CD đi qua trung điểm của AB và vuông góc với AB.

Hay \(\widehat {CAB} = \widehat {CBA};\widehat {DAB} = \widehat {DBA}\).

Vậy \(\widehat {CAB} – \widehat {DAB} = \widehat {CBA} – \widehat {DBA}\) suy ra: \(\widehat {CAD} = \widehat {CBD}\). 

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 9

Giải bài 2 trang 103 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Trong Hình 95, đường thẳng a là đường trung trực của hai đoạn thẳng AB và CD. Chứng minh:

 Giải bài 9 Đường trung trực của một đoạn thẳng - Chương 7 Toán 7 Cánh diều 13

a) AB // CD;

b) \(\Delta MNC = \Delta MND;\)

c) \(\widehat {AMD} = \widehat {BMC}\);

d) \(AD = BC,\widehat A = \widehat B\);

e) \(\widehat {ADC} = \widehat {BCD}\).

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 2

Phương pháp giải

a) Chứng minh AB // CD bằng cách dựa vào đường thẳng a là đường trung trực của cả hai đoạn thẳng AB và CD.

b) Chứng minh \(\Delta MNC = \Delta MND\) theo trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông.

c) Dựa vào kết quả của phần b) để chứng minh \(\widehat {AMD} = \widehat {BMC}\).

d) Chứng minh \(AD = BC,\widehat A = \widehat B\) dựa vào cách chứng minh \(\Delta MAD = \Delta MBC\).

e) Chứng minh \(\widehat {ADC} = \widehat {BCD}\) dựa vào kết quả của phần d).

Lời giải chi tiết

a) Ta có: đường thẳng a là đường trung trực của đoạn thẳng AB và CD nên \(a \bot AB;a \bot CD\).

Suy ra: AB // CD.

b) Đường thẳng a là đường trung trực của đoạn thẳng AB và CD nên MN là đường trung trực của đoạn thẳng AB và CD. Suy ra: MD = MC.

Xét tam giác vuông MNC và tam giác vuông MND có: ND = NC; MD = MC.

Vậy \(\Delta MNC = \Delta MND\)(cạnh huyền – cạnh góc vuông).

c) \(\Delta MNC = \Delta MND\)nên \(\widehat {CMN} = \widehat {DMN}\).

Mà \(\widehat {AMN} = \widehat {BMN} = 90^\circ \Rightarrow \widehat {AMN} – \widehat {DMN} = \widehat {BMN} – \widehat {CMN}\).

Vậy \(\widehat {AMD} = \widehat {BMC}\).

d) Xét hai tam giác AMD và BMC có:

     MA = MB;

     \(\widehat {AMD} = \widehat {BMC}\);

     MD = MC.

Vậy \(\Delta MAD = \Delta MBC\)(c.g.c). Suy ra: \(AD = BC,\widehat A = \widehat B\) (cặp cạnh và góc tương ứng).

e) \(\Delta MAD = \Delta MBC\) nên \(\widehat {ADM} = \widehat {BCM}\) (2 góc tương ứng).

\(\Delta MNC = \Delta MND\) nên \(\widehat {MCN} = \widehat {MDN}\) (2 góc tương ứng).

Vậy \(\widehat {ADM} + \widehat {MDN} = \widehat {BCM} + \widehat {MCN}\) hay \(\widehat {ADC} = \widehat {BCD}\). 

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 9

Giải bài 3 trang 103 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng, điểm B nằm giữa hai điểm A và C. Gọi a và b lần lượt là đường trung trực của các đoạn thẳng AB và BC. Chứng minh a // b.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 3

Phương pháp giải

Hai đường thẳng không cắt nhau cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

Lời giải chi tiết

Ta có: a và b lần lượt là đường trung trực của các đoạn thẳng AB và BC nên \(a \bot AB,b \bot BC\).

Mà ba điểm A, B, C thẳng hàng với nhau nên đường thẳng a và b không cắt nhau và chúng cùng vuông góc với đường thẳng chứa ba điểm A, B, C.

Vậy a // b.

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 9

Giải bài 4 trang 103 SGK Toán 7 Cánh diều tập 2 – CD

Cho đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Điểm M không thuộc đường thẳng d và đoạn thẳng AB sao cho đường thẳng d cắt đoạn thẳng MB tại điểm I. Chứng minh:

a) \(MB = AI + IM\);                                                           

b) MA < MB.

Hướng dẫn giải chi tiết Bài 4

Phương pháp giải

a) Dựa vào tính chất của đường trung trực: Một điểm thuộc đường trung trực thì cách đều hai đầu mút.

b) Dựa vào tính chất trong tam giác: Tổng hai cạnh bất kì luôn lớn hơn độ dài cạnh còn lại.

Lời giải chi tiết

Giải bài 9 Đường trung trực của một đoạn thẳng - Chương 7 Toán 7 Cánh diều 14

a) Ta có: Đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Mà điểm I thuộc đường thẳng d nên suy ra:  IA = IB. (Một điểm thuộc đường trung trực thì cách đều hai đầu mút).

Ta có: \(MB = MI + IB\) mà IA = IB nên \(MB = MI + IA = AI + IM\).

b) Xét tam giác AMI có: \(MA < AI + IM\)(Tổng hai cạnh bất kì trong một tam giác luôn lớn hơn độ dài cạnh còn lại) mà \(MB = AI + IM\).

Vậy \(MA < MB\). 

 

Giải bài tập Toán 7 Cánh diều Chương 7 Bài 9

Bài liên quan:

  1. Giải bài 6 Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc – Chương 7 Toán 7 Cánh diều
  2. Giải bài 7 Tam giác cân – Chương 7 Toán 7 Cánh diều
  3. Giải bài 8 Đường vuông góc và đường xiên – Chương 7 Toán 7 Cánh diều
  4. Giải bài 10 Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác – Chương 7 Toán 7 Cánh diều
  5. Giải bài 11 Tính chất ba đường phân giác của tam giác – Chương 7 Toán 7 Cánh diều
  6. Giải bài 12 Tính chất ba đường trung trực của tam giác – Chương 7 Toán 7 Cánh diều
  7. Giải bài 13 Tính chất ba đường cao của tam giác – Chương 7 Toán 7 Cánh diều
  8. Giải bài cuối chương VII trang 119 – Chương 7 Toán 7 Cánh diều
  9. Giải bài 1 Tổng các góc của một tam giác – Chương 7 Toán 7 Cánh diều
  10. Giải bài 2 Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện, bất đẳng thức tam giác – Chương 7 Toán 7 Cánh diều
  11. Giải bài 3 Hai tam giác bằng nhau – Chương 7 Toán 7 Cánh diều
  12. Giải bài 4 Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh – Chương 7 Toán 7 Cánh diều
  13. Giải bài 5 Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác cạnh – góc – cạnh – Chương 7 Toán 7 Cánh diều

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập Toán lớp 7 – Sách Cánh diều

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.