• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Toán lớp 12 / Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm trùng phương

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm trùng phương

Ngày 27/10/2018 Thuộc chủ đề:Toán lớp 12 Tag với:Khảo sát hàm số và vẽ đồ thị

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm trùng phương

Phương pháp : Các bước khảo sát và vẽ đồ thị hàm số trùng phương $y = a{x^4} + b{x^2} + c$ với $a ≠ 0.$
+ Bước 1. TXĐ: $D=\mathbb{R}.$
+ Bước 2. Đạo hàm: ${y}’=4a{{x}^{3}}+2bx$ $=2x(2a{{x}^{2}}+b)$ $\Rightarrow {y}’=0\Leftrightarrow x=0$ hoặc ${{x}^{2}}=-\frac{b}{2a}$.
Nếu $ab\ge 0$ thì $y$ có một cực trị ${{x}_{0}}=0.$
Nếu $ab<0$ thì $y$ có $3$ cực trị ${{x}_{0}}=0$, $\text{ }{{x}_{1,2}}=\pm \sqrt{-\frac{b}{2a}}.$
+ Bước 3. Đạo hàm cấp $2$: ${y}”=12a{{x}^{2}}+2b$, $\text{ }{y}”=0\Leftrightarrow {{x}^{2}}=-\frac{b}{6a}.$
Nếu $ab\ge 0$ thì đồ thị không có điểm uốn.
Nếu $ab<0$ thì đồ thị có $2$ điểm uốn.
+ Bước 4. Bảng biến thiên và đồ thị:
Trường hợp 1 . $a>0, b<0$: Hàm số có $3$ cực trị.

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm trùng phương

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm trùng phương

Trường hợp 2 . $a < 0, b > 0$: Hàm số có $3$ cực trị.

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm trùng phương

Trường hợp 3 . $a > 0,b \ge 0$: Hàm số có $1$ cực trị.

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm trùng phương

Trường hợp 4 . $a < 0, b \le 0$: Hàm số có $1$ cực trị.

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm trùng phương

Một số tính chất của hàm số trùng phương :
+ Đồ thị của hàm số $y=a{{x}^{4}}+b{{x}^{2}}+c\text{ }(a\ne 0)$ cắt trục hoành tại $4$ điểm phân biệt có hoành độ lập thành cấp số cộng khi phương trình: $a{{X}^{2}}+bX+c=0$ có $2$ nghiệm dương phân biệt thỏa ${{X}_{1}}=9{{X}_{2}}$.
+ Nếu đồ thị hàm số có ba điểm cực trị thì ba điểm cực trị tạo thành một tam giác cân có đỉnh nằm trên $Oy.$
+ Nếu đường thẳng $d$ là tiếp tuyến của đồ thị thì đường thẳng $d’$ đối xứng với $d$ qua $Ox$ cũng là tiếp tuyến của đồ thị.


Ví dụ minh họa :
Ví dụ 1 . Cho hàm số $y={{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-1$ có đồ thị $(C).$
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị $(C)$ của hàm số.
2. Dùng đồ thị $(C)$, hãy biện luận theo $m$ số nghiệm thực của phương trình ${{x}^{4}}-2{{x}^{2}}-1=m \left( * \right).$

1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị:
Tập xác định: $D=\mathbb{R}.$
Chiều biến thiên:
Ta có: $y’=4{{x}^{3}}-4x$ $= 4x\left( {{x}^{2}}-1 \right).$
$y’=0\Leftrightarrow 4x\left( {{x}^{2}}-1 \right)=0$ $\Leftrightarrow x=0$ hoặc $x=\pm 1.$
$y’ > 0 \Leftrightarrow x \in \left( { – 1;0} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right)$, $y’ < 0 \Leftrightarrow x \in \left( { – \infty ; – 1} \right) \cup \left( {0;1} \right).$
Hàm số nghịch biến trên các khoảng $\left( { – \infty ; – 1} \right)$ và $\left( {0;1} \right)$, đồng biến trên các khoảng $\left( -1;0 \right)$ và $\left( 1;+\infty \right)$.
Hàm số đạt cực đại tại điểm $x=0$; giá trị cực đại của hàm số là $y\left( 0 \right)=-1$.
Hàm số đạt cực tiểu tại điểm $x=\pm 1$; giá trị cực tiểu của hàm số là $y\left( \pm 1 \right)=-2$.
Giới hạn của hàm số tại vô cực: $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } y = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = + \infty .$
Bảng biến thiên:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm trùng phương

Đồ thị:
Cho $y = – 1 \Rightarrow x = 0$, $x = \pm \sqrt 2 .$

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm trùng phương

2. Biện luận theo $m$ số nghiệm thực của phương trình:
Số nghiệm của $(*)$ là số giao điểm của $(C)$ và $\left( d \right):y=m$.
Dựa vào đồ thị, ta thấy:
+ Khi $m<-2$ thì $(*)$ vô nghiệm.
+ Khi $\left[ \begin{align}
& m=-2 \\
& m>-1 \\
\end{align} \right.$ thì $(*)$ có $2$ nghiệm.
+ Khi $-2<m<-1$ thì $(*)$ có $4$ nghiệm.
+ Khi $m=-1$ thì (*) có $3$ nghiệm.

Ví dụ 2 . Cho hàm số $y=\frac{1}{2}{{x}^{4}}-m{{x}^{2}}+\frac{3}{2}$ có đồ thị $(C).$
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị $(C)$ của hàm số $m=3.$
2. Xác định $m$ để đồ thị của hàm số có cực tiểu mà không có cực đại.

1. Khi $m=3$ thì hàm số là : $y=\frac{1}{2}{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}+\frac{3}{2}.$
Tập xác định: $D=\mathbb{R}$.
Chiều biến thiên:
Ta có : $y’=2{{\text{x}}^{3}}-6\text{x}=2\text{x}\left( {{x}^{2}}-3 \right).$
$y’=0\Leftrightarrow 2\text{x}\left( {{x}^{2}}-3 \right)=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}
& x=0 \\
& x=\pm \sqrt{3} \\
\end{align} \right.$
Hàm số đồng biến trên các khoảng $\left( -\sqrt{3};0 \right)$ và $\left( \sqrt{3};+\infty \right)$, nghịch biến trên các khoảng $\left( -\infty ;-\sqrt{3} \right)$ và $\left( 0;\sqrt{3} \right)$.
Hàm số đạt cực đại tại điểm $x=0$; giá trị cực đại của hàm số là $y\left( 0 \right)=\frac{3}{2}$.
Hàm số đạt cực tiểu tại các điểm $x=\pm \sqrt{3}$; giá trị cực tiểu của hàm số là $y\left( \pm \sqrt{3} \right)=-3$.
Giới hạn của hàm số tại vô cực: $\mathop {\lim }\limits_{x \to  – \infty } y = + \infty $, $\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } y = + \infty .$
Bảng biến thiên:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm trùng phương

Đồ thị:
Cho $y=\frac{3}{2}$ $\Rightarrow \frac{1}{2}{{x}^{4}}-3{{x}^{2}}=0$ $\Leftrightarrow \left[ \begin{align}
& x=0 \\
& x=\pm \sqrt{6} \\
\end{align} \right.$
Vì hàm số đã cho là hàm số chẵn, nên đồ thị của nó nhận trục tung làm trục đối xứng.

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm trùng phương

2. Tập xác định: $D=\mathbb{R}.$
Đạo hàm: ${y}’=2{{x}^{3}}-2mx;$ ${y}’=0\Leftrightarrow x=0$ hoặc ${{x}^{2}}=m\left( * \right)$.
Hàm số có cực tiểu mà không có cực đại $⇔ y’ = 0$ có một nghiệm duy nhất và $y’$ đổi dấu từ âm sang dương khi $x$ đi qua nghiệm đó $⇔$ phương trình $(*)$ vô nghiệm hoặc có nghiệm kép $x = 0$ $⇔m≤0.$
Vậy giá trị cần tìm là: $m≤0.$

Ví dụ 3 . Cho hàm số ${\rm{y}} = {{\rm{x}}^{\rm{4}}}–{\rm{2}}\left( {{\rm{m}} + {\rm{1}}} \right){{\rm{x}}^{\rm{2}}} + {\rm{m}}$ có đồ thị $(C).$
1. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị $(C)$ của hàm số khi $m = 1.$
2. Tìm $m$ để đồ thị hàm số $(1)$ có ba điểm cực trị $A$, $B$, $C$ sao cho $OA = BC$; trong đó $O$ là gốc tọa độ, $A$ là điểm cực trị thuộc trục tung, $B$ và $C$ là hai điểm cực trị còn lại.

1. ${\rm{y}} = {{\rm{x}}^{\rm{4}}}–{\rm{ 4}}{{\rm{x}}^{\rm{2}}} + {\rm{1}}$.
Tập xác định D = $\mathbb{R}.$
Sự biến thiên:
Chiều biến thiên: $y’ = 4x^3 – 8x$; $y’ = 0$ $⇔ x = 0$ hoặc $x = \pm \sqrt{2}$.
Hàm số nghịch biến trên các khoảng $(-∞;-\sqrt{2})$ và $(0; \sqrt{2})$; đồng biến trên các khoảng $\left( -\sqrt{2};0 \right)$ và $\left( \sqrt{2};+\infty \right)$.
Cực trị: Hàm số đạt cực tiểu tại $x = ± \sqrt{2}$; ${y_{CT}} = – 3$, đạt cực đại tại $x = 0$; ${y_{CĐ}} = 1$.
Giới hạn: $\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = \mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty $.
Bảng biến thiên:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm trùng phương

Đồ thị:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm trùng phương

2. Xét $y = x^4 – 2(m + 1)x^2 + m$ $(C_m).$
$y’ = 4x^3 – 4(m + 1)x.$
Đồ thị của hàm số $(C_m)$ có ba cực trị khi và chỉ khi phương trình $y’ = 0$ có ba nghiệm phân biệt.
Ta có: $y’ = 0 ⇔ 4x(x^2 – m – 1) = 0$ $⇔x = 0$ hoặc ${x^2} = m + 1$.
Vì thế để thỏa mãn điều kiện trên thì phương trình $x^2 = m + 1$ cần có hai nghiệm phân biệt khác $0$. Điều đó xảy ra khi và chỉ khi: $m + 1 > 0 ⇔ m > -1$ $(1)$.
Kết luận thỏa mãn $(1)$, $(C_m)$ có ba cực trị tại các điểm: $A(0, m)$, $B\left( { – \sqrt {m + 1} ; – {m^2} – m – 1} \right)$, $C\left( {\sqrt {m + 1} ; – {m^2} – m – 1} \right)$.
Lúc đó: $OA = OB ⇔ OA^2 = BC^2$ (do $OA > 0$; $BC > 0$) $⇔ m^2 = 4(m + 1)$ $⇔ m^2 – 4m – 4 = 0$ $ \Leftrightarrow m = 2 \pm 2\sqrt 2 $.

Ví dụ 4:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số \(y = – {x^4} + 2{x^2} + 1\).

Lời giải:

  • Tập xác định: \(D=\mathbb{R}.\)
  • \(y’ = – 4{x^3} + 4x\)

\(y’ = 0 \Leftrightarrow – 4{x^3} + 4x = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ {x^2} = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} x = 0\\ x = \pm 1 \end{array} \right.\)

  •  \(\mathop {\lim }\limits_{x \to – \infty } y = – \infty ;\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = – \infty\)
  • Bảng biến thiên:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm trùng phương

  • Vậy:
    • Hàm số đồng biến trên các khoảng \(\left( { – \infty ; – 1} \right)\) và \(\left( {0;1} \right).\)
    • Hàm số nghịch biến trên các khoảng \((-1;0)\) và \(\left( {1; + \infty } \right)\).
    • Hàm số đạt cực đại tại x=-1 và x=1; giá trị cực đại y=2.
    • Hàm số đạt cực tiểu tại x=0; giá trị cực tiểu y=1.
  • Đồ thị hàm số nhậc trục Oy là trục đối xứng.

\(\begin{array}{l} y = 0 \Leftrightarrow – {x^4} + 2{x^2} + 1 = 0\\ \Rightarrow \left[ \begin{array}{l} {x^2} = 1 + \sqrt 2 \\ {x^2} = 1 – \sqrt 2 (L) \end{array} \right. \Rightarrow x = \pm \sqrt {1 + \sqrt 2 } \end{array}.\)

  • Đồ thị hàm số:

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm trùng phương

 

Bài liên quan:

  1. TỔNG HỢP trắc nghiệm HÀM SỐ TỪ ĐỀ THI BGD 2017-2021 (GVTVN)
  2. Bài 5 Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số
  3. Phát triển câu 14 đề tốt nghiệp THPT 2020 – Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số
  4. Sự tương giao của đồ thị
  5. Phương trình tiếp tuyến của hàm số
  6. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm nhất biến
  7. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số bậc ba
  8. Lý thuyết Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • HƯỚNG DẪN ÔN THI THPTQG MÔN TOÁN – CHƯƠNG-TRÌNH-MỚI 2025
  • Phát triển các câu tương tự Đề TOÁN THAM KHẢO 2024
  • Học toán lớp 12
  • Chương 1: Ứng Dụng Đạo Hàm Để Khảo Sát Và Vẽ Đồ Thị Của Hàm Số
  • Chương 2: Hàm Số Lũy Thừa Hàm Số Mũ Và Hàm Số Lôgarit
  • Chương 3: Nguyên Hàm – Tích Phân Và Ứng Dụng
  • Chương 1: Khối Đa Diện
  • Chương 2: Mặt Nón, Mặt Trụ, Mặt Cầu
  • Chương 3: Phương Pháp Tọa Độ Trong Không Gian

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.