Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài tập cuối chương 2 =============== Giải bài 20 trang 41 sách bài tập toán 8 – Cánh diều | SBT Toán 8 Đề bài Điều kiện xác định của phân thức \(\frac{1}{{x – 3}}\) là: A. \(x – 3 > 0\) B. \(x – 3 < 0\) C. \(x – 3 \ne 0\) D. \(x – 3 = 0\) Điều kiện của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0 được gọi là điều kiện xác định của phân … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài tập cuối chương 2
GIAI SBT CHUONG 2 TOAN 8 – CD
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số
Giải bài 14 trang 39 sách bài tập toán 8 – Cánh diều | SBT Toán 8 Đề bài Thực hiện phép tính: a) \(\frac{{24{y^5}}}{{7{x^2}}}.\left( { – \frac{{49x}}{{12{y^3}}}} \right)\) b) \( – \frac{{36{y^3}}}{{15{x^4}}}.\left( { – \frac{{45{x^2}}}{{9{y^3}}}} \right)\) c) \(\frac{{{x^2} – {y^2}}}{{{x^2}}}.\frac{{{x^4}}}{{{{\left( {x + y} \right)}^2}}}\) d) \(\frac{{x + 3}}{{{x^2} – … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 3: Phép nhân, phép chia phân thức đại số
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số
Giải bài 9 trang 36 sách bài tập toán 8 – Cánh diều | SBT Toán 8 Đề bài Thực hiện phép tính: a) \(\frac{{x + 2y}}{a} + \frac{{x – 2y}}{a}\) với \(a\) là một số khác 0 b) \(\frac{x}{{x – 1}} + \frac{1}{{1 – x}}\) c) \(\frac{{{x^2} + 2}}{{{x^3} – 1}} + \frac{2}{{{x^2} + x + 1}} + \frac{1}{{1 – x}}\) d) \(x + \frac{1}{{x + 1}} – 1\) Sử dụng phương pháp cộng trừ phân thức … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 2: Phép cộng, phép trừ phân thức đại số
Giải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số
Giải bài 1 trang 33 sách bài tập toán 8 – Cánh diều | SBT Toán 8 Đề bài Viết điều kiện xác định của mỗi phân thức sau: a) \(\frac{3}{{2x\left( {5 – x} \right)}}\) b) \(\frac{{4x}}{{{x^2} – 4}}\) c) \(\frac{x}{{{y^2} + 2xy}}\) d) \(\frac{{6,4y}}{{0,4{x^2} + 0,4x}}\) Điều kiện xác định của biến để giá trị tương ứng của mẫu thức khác 0 được gọi là điều kiện xác định của … [Đọc thêm...] vềGiải SBT (Cánh diều) Toán 8 Bài 1: Phân thức đại số