• Skip to main content
  • Skip to secondary menu
  • Bỏ qua primary sidebar
Sách Toán – Học toán

Sách Toán - Học toán

Giải bài tập Toán từ lớp 1 đến lớp 12, Học toán online và Đề thi toán

  • Môn Toán
  • Học toán
  • Toán 12
  • Sách toán
  • Đề thi
  • Ôn thi THPT Toán
  • Tiện ích Toán
Bạn đang ở:Trang chủ / Giải bài tập Toán 8 - Cánh diều / Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 3: Hình thang cân

Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 3: Hình thang cân

Ngày 01/09/2023 Thuộc chủ đề:Giải bài tập Toán 8 - Cánh diều Tag với:GBT Chuong 5 Toan 8 - CD

GIẢI CHI TIẾT Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 3: Hình thang cân

================
Giải bài tập Toán lớp 8 Bài 3: Hình thang cân

Bài tập
Bài 1 trang 103 Toán 8 Tập 1 :Cho hình thang cân ABCD có AB // CD, AB < CD. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, CD và T là giao điểm của AC và BD (Hình 30).
Chứng minh:
a)TAD^=TBC^,TDA^=TCB^;
b) TA = TB, TD = TC;
c) MN là đường trung trực của cả hai đoạn thẳng AB và CD.
Bài 1 trang 103 Toán 8 Tập 1 | Giải Toán 8
Lời giải:
a) Do ABCD là hình thang cân nên AC = BD và AD = BC (tính chất hình thang cân).
Xét ΔADC và ΔBCD có:
AD = BC; AC = BD; DC là cạnh chung
Do đó ΔADC = ΔBCD (c.c.c)
Suy raCAD^=DBC^(hai góc tương ứng)
HayTAD^=TBC^.
Chứng minh tương tự ta cũng có: ΔABD = ΔBAC (c.c.c)
Suy raBDA^=ACB^(hai góc tương ứng)
HayTDA^=TCB^.
b) Xét ΔTAD và ΔTBC có:
TAD^=TBC^; AD = BC;TDA^=TCB^.
Do đó ΔTAD = ΔTBC (g.c.g).
Suy ra TA = IB và TD = TC (các cặp cạnh tương ứng).
c) • Do TA = TB nên tam giác TAB cân tại T.
ΔTAB cân tại T có TM vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao do đó TM là đường trung trực của đoạn thẳng AB nên TM⊥AB.
• Do TD = TC nên tam giác TCD cân tại T.
ΔTCD cân tại T có TN vừa là đường trung tuyến vừa là đường cao do đó TN là đường trung trực của đoạn thẳng CD nên TN⊥CD.
• Do AB // CD, TM⊥AB, TN⊥CD nên T, M, N thẳng hàng
Hay MN là đường trung trực của cả hai đoạn thẳng AB và CD.
Bài 2 trang 104 Toán 8 Tập 1 :Người ta ghép ba hình tam giác đều có độ dài cạnh là a với vị trí như Hình 31.
a) Chứng minh ba điểm A, B, C thẳng hàng.
b) Chứng minh tứ giác ACDE là hình thang cân.
c) Tính diện tích của tứ giác ACDE theo a.
Bài 2 trang 104 Toán 8 Tập 1 | Giải Toán 8
Lời giải:
a) Do ΔABE, ΔBED, ΔBDC là các tam giác đều nênABE^=EBD^=DBC^=60°
Do đó,ABC^=ABE^+EBD^+DBC^=60°+60°+60°=180°
Suy ra 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
b) Do ΔABE, ΔBED là các tam giác đều nênABE^=BED^=60°
Mà hai góc này ở vị trí so le trong nên AC // ED
Tứ giác ACDE có AC // ED nên là hình thang.
Mặt khác,EAC^=DCA^=60°(do ΔABE, ΔBDC là các tam giác đều)
Do đó hình thang ACDE là hình thang cân.
c) Vẽ đường cao EH của tam giác AEB.
Bài 2 trang 104 Toán 8 Tập 1 | Giải Toán 8
Do AEB là tam giác đều nên H là trung điểm của AB, do đóHB=12AB=12a.
Xét ΔEHB vuông tại H, theo định lí Pythagore ta có:
EB2= EH2+ HB2
Do đó EH2= EB2– HB2=a2−12a2=a2−14a2=34a2=a322
Suy raEH=a32.
Ta có AC = AB + BC = a + a = 2a.
Diện tích hình thang cân ACDE là:
S=12.ED+AC.EH=12.a+2a.a32=12.3a.a32=33a24(đơn vị diện tích).
Bài 3 trang 104 Toán 8 Tập 1 :Cho hình chữ nhật ABCD. Trên cạnh AB lấy hai điểm M, N sao cho AM = NB <12AB. Chứng minh tứ giác MNCD là hình thang cân.
Lời giải:
Bài 3 trang 104 Toán 8 Tập 1 | Giải Toán 8
Do ABCD là hình chữ nhật nên AD = BC,DAM^=CBN^=90°và AB // CD.
Xét ΔAMD và ΔBNC có:
DAM^=CBN^=90°(chứng minh trên);
AD = BC (chứng minh trên);
AM = BN (giả thiết).
Do đó ΔAMD = ΔBNC (hai cạnh góc vuông).
Suy raAMD^=BNC^(hai góc tương ứng).
Mặt khácAMD^+DMN^=180°,BNC^+CNM^=180°(kề bù)
Suy raDMN^=CNM^.
Tứ giác MNCD có MN // CD (do AB // CD) nên là hình thang.
Lại cóDMN^=CNM^
Suy ra hình thang MNCD là hình thang cân.
Bài 4 trang 104 Toán 8 Tập 1 :Cho tam giác ABC cân tại A có hai đường phân giác BE và CK. Chứng minh tứ giác BKEC là hình thang cân.
Lời giải:
Bài 4 trang 104 Toán 8 Tập 1 | Giải Toán 8
• Do ABC là tam giác cân tại A nênKBC^=ECB^.
Do BE và CK là các đường phân giác của ΔABC nênEBC^=12KBC^,KCB^=12ECB^.
Do đóEBC^=KCB^.
• Xét ΔKBC và ΔECB có:
KBC^=BCE^; BC là cạnh chung;KCB^=BEC^
Do đó ΔKBC = ΔECB (g.c.g)
Suy ra BK = CE và CK = BE (các cặp cạnh tương ứng).
• Xét ΔBKE và ΔCEK có:
KE là cạnh chung; BK = CE; BE = CK
Do đó ΔBKE = ΔCEK (c.c.c)
Suy raBKE^=CEK^(hai góc tương ứng).
• Xét tứ giác BCEK cóKBC^+ECB^+BKE^+CEK^=360°
HayKBC^+KBC^+BKE^+BKE^=360°
Do đó2KBC^+BKE^=360°
Suy raKBC^+BKE^=180°.
Mặt khácAKE^+BKE^=180°(kề bù)
Do đóKBC^=AKE^
Mà hai góc này ở vị trí đồng vị nên KE // BC
• Tứ giác BCEK có KE // BC nên là hình thang
Lại cóKBC^=ECB^nên hình thang BCEK là hình thang cân.
Bài 5 trang 104 Toán 8 Tập 1 :Hình 33a là mặt cắt đứng phần chứa nước của một con mương (Hình 32) khi đầy nước có dạng hình thang cân. Người ta mô tả lại bằng hình học mặt cắt đứng của con mương đó ở Hình 33b với BD // AE (B thuộc AC), H là hình chiếu của D trên đường thẳng AC.
Bài 5 trang 104 Toán 8 Tập 1 | Giải Toán 8
a) Chứng minh các tam giác BCD, BDE, ABE là các tam giác đều.
b) Tính độ dài của DH, AC.
c) Tính diện tích mặt cắt đứng phần chứa nước của con mương đó khi đầy nước.
Lời giải:
Bài 5 trang 104 Toán 8 Tập 1 | Giải Toán 8
a) • Do BD // AE nênBDE^=AEx^=60°(đồng vị)
Do AC // ED nênBCD^=CDy^=60°vàCBD^=BDE^=60°(các cặp góc so le trong).
Ta cóEDB^+BDC^+CDy^=180°
Suy raBDC^=180°−EDB^−CDy^=180°−60°−60°=60°
ΔBCD cóCBD^=BCD^=BDC^=60°nên là tam giác đều.
Suy ra BD = BC = CD = 2 m.
• ΔBDE có BD = DE = 2 m nên là tam giác cân tại D
Lại cóBDE^=60°nên ΔBDE là tam giác đều.
Suy ra BE = BD = DE =2 m vàBED^=60°.
• Do AC // ED nênABE^=BED^=60°(so le trong).
ΔABE có AE = BE = 2 m nên là tam giác cân tại E.
Lại cóABE^=60°nên ΔABE là tam giác đều.
b) • Do ΔBCD là tam giác đều nên đường cao BH đồng thời là đường trung tuyến của tam giác
Do đó H là trung điểm của BC nênHC=12BC=12.2=1   m.
Xét ΔDHC vuông tại H, theo định lí Pythagore có:
CD2= HC2+ DH2
Suy ra DH2= CD2– HC2= 22– 12= 3.
Do đó DH =3(m).
• Do ΔABE là tam giác đều nên AB = AE =2 m.
Khi đó AC = AB + BC = 2 + 2 = 4 (m).
c) Diện tích mặt cắt đứng phần chứa nước của con mương đó khi đầy nước là:
SAEDC=12.ED+AC.DH=12.2+4.3=33  m2.

==== ~~~~~~ ====

=============
THUỘC: GIẢI BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA TOÁN LỚP 8 – CÁNH DIỀU TẬP 1

Bài liên quan:

  1. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều): Bài tập cuối chương 5
  2. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 7: Hình vuông
  3. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 6: Hình thoi
  4. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 5: Hình chữ nhật
  5. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 4: Hình bình hành
  6. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 2: Tứ giác
  7. Giải SGK Toán 8 (Cánh Diều) Bài 1: Định lí Pythagore

Reader Interactions

Để lại một bình luận Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sidebar chính

MỤC LỤC

  • Giải bài tập SGK Toán 8 – CÁNH DIỀU

Booktoan.com (2015 - 2025) Học Toán online - Giải bài tập môn Toán, Sách giáo khoa, Sách tham khảo và đề thi Toán.
Giới thiệu - Liên hệ - Bản quyền - Sitemap - Quy định - Hướng dẫn.